Loại sách | Kinh tế - Văn bản pháp luật kinh tế |
Tác giả | Nguyễn Trọng Thuỳ |
Số trang | 338 |
Kích cỡ | 21x28.5cm |
Nhà xuất bản | Thống Kê |
Tìm theo vần | T |
Hình thức bìa | Bìa mềm |
Nội dung tóm tắt |
Để tạo điều kiện cho nhân viên ngân hàng, cán bộ xuất nhập khẩu, sinh viên Kinh tế mới ra trường nắm chắc và áp dụng tốt UCP500 vào giao dịch Tín dụng chứng từ. Cuốn sách được trình bày theo hệ thống từng điều khoản: Nguyên bản tiếng Anh, Bản dịch tiếng Việt, và phần viết của Tác giả bao gồm so sánh khác biệt (nếu có) của từng điều khoản giữa UCP400 và UCP 500, Nguyên nhân của việc sửa đổi, giải thích, phân tích các điều khoản; bình luận và mở rộng từng ý, từng phần của các điều khoản; dẫn chứng bằng những thực tiễn giao dịch Tín dụng chứng từ trong nước và ngoài nước; bằng các tài liệu của ICC xũng như kiến thức và kinh nghiệm của tác giả. Các mẫu Tín dụng thư dự phòng, bảo lãnh thư, các mẫu biểu chứng từ: Vận tải đơn, bảo hiểm…, đã được chuẩn hoá quốc tế, là các tài liệu minh hoạ và tra cứu tham khảo cho bạn đọc.
|
Mục lục |
A. Quy định chung và định nghĩa
- Điều 1: Phạm vi áp dụng Bản Quy tắc
- Điều 2: Định nghĩa Tín dụng thư
- Điều 3: Tín dụng thư và Hợp đồng
- Điều 4: Chứng từ đối với hàng hoá/ dịch vụ/ giao dịch khác
- Điều 5: Chỉ thị phát hành tín dụng thư
B. Hình thức và thông báo tín dụng thư
- Điều 6: Tín dụng thư huỷ ngang & không huỷ ngang
- Điều 7: Trách nhiệm của Ngân hàng thông báo
- Điều 8: Huỷ bỏ Tín dụng thư
- Điều 9: Trách nhiệm của Ngân hàng phát hành & Ngân hàng xác nhận
- Điều 10: Các loại Tín dụng thư
- Điều 11: Tín dụng thư được chuyển bằng điện được sơ báo
- Điều 12: Chi phí không đầy đủ hoặc không rõ ràng
C. Nghĩa vụ và trách nhiệm
- Điều 13: Tiêu chuẩn kiểm tra Chứng từ
- Điều 14: Chứng từ bất hợp lệ và thông báo
- Điều 15: Miễn trừ trách nhiệm về giá trị hiệu lực của chứng từ
- Điều 16: Miễn trừ trách nhiệm trong việc chuyển giao thư từ điện tín
- Điều 17:Trường hợp bất khả kháng
- Điều 18:Từ bỏ trách nhiệm về hành động của bên được chỉ thị
- Điều 19: Thoả thuận về hoàn trả Liên hàng
D. Chứng từ
- Điều 20:Những trường hợp không rõ nghĩa về người lập chứng từ
- Điều 21:Không nói rõ người phát hành hoặc nội dung
- Điều 22:Ngày phát hành chứng từ và ngày tín dụng thư
- Điều 23:Vận đơn đường biển
- Điều 24:Vận đơn đường biển không lưu thông
- Điều 25:Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
- Điều 26:Chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 27:Chứng từ vận tải hàng không
- Điều 28:Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông
- Điều 29:Biên lai chuyên phát nhanh và biên lai bưu điện
- Điều 30:Chứng từ vận tải do người giao nhận phát hành
- Điều 31: “Trên boong”, “Chủ hàng tính và đếm”, tên người gửi hàng
- Điều 32:Chứng từ vận tải hoàn hảo
- Điều 33:Chứng từ vận tải cước phải trả/cước trả cước
- Điều 34:Chứng từ bảo hiểm
- Điều 35:Loại hình bảo hiểm
- Điều 36:Bảo hiểm mọi rủi ro
- Điều 37:Hoá đơn thương mại
- Điều 38:Các chứng từ khác
E. Những quy định khác
- Điều 39:Dung sai về số tiền, số lượng và đơn giá
- Điều 40:Giao hàng/ thanh toán từng phần
- Điều 41:Giao hàng/ thanh toán nhiều lần
- Điều 42:Ngày hết hiệu lực và nơi xuất trình chứng từ
- Điều 43:Giới hạn ngày hết hiệu lực
- Điều 44:Gia hạn ngày hết hiệu lực
- Điều 45:Giờ xuất trình chứng từ
- Điều 46: Những diễn tả không cụ thể về ngày giao hàng
- Điều 47:Thuật ngữ chung chỉ thời gian giao hàng
F. Tín dụng thư chuyển nhượng
- Điều 48:Tín dụng thư chuyển nhượng
G. Chuyển nhượng tiền hàng xuất khẩu
- Điều 49:Chuyển nhượng tiền hàng
Phần 2: Giới thiệu về 2 phụ bản của UCP
1.eUCP (UCP500/1)
2.ISBP645 (UCP500/2)
Phần 3: Phụ lục
*Quan điểm và giải thích của ICC về một số điều khoản UCP500
*Quy tắc Thống nhất về vận đơn đường biển không lưu thông
*Quy tắc về Vận đơn Điện tử
*Công ước LHQ về Hợp đồng Mua bán hàng hoá quốc tế.
|