Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật
A - CÁC CÂU NÓI CẢM ƠN
- ありがとう。(arigatou): Cảm ơn
- ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Cảm ơn nhiều.
- 本当に助かりました。(hontouni tasukarimashita): Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
- どうもありがとうございます。(dou mo arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn rất nhiều.
- どうもごちそう様でした。(doumo gochiso shamadesita): Cảm ơn nhiều vì bữa ăn.
- いつもお世話になって、どうもありがとうございました。(itsumo osewaninatte, doumo arigatou gozaimashita): Cảm ơn anh vì lúc nào cũng quan tâm giúp đỡ tôi.
- 本当に感謝します。(hontōni kansha shimasu): Tôi thực sự cảm ơn anh.
- 心から感謝します。(kokorokara kansha simasu): Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn anh.
- 好意でありがとうございます。(koi de arigatou gozaimasu.): Tôi rất cảm ơn nhã ý của anh.
- ありがたい。(arigatai): Tôi rất biết ơn.
- どういたしまして。(dou ita shimashite): Không có gì. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
- 助かった。(tasukatta): Tôi đã được giúp đỡ.
B - CÁC CÁCH THỂ HIỆN SỰ XIN LỖI
- 失礼ですが。(shitsurei desuga): Xin lỗi. (Dùng khi muốn mào đầu một điều gì đó)
- すみません。(sumimasen): Tôi xin lỗi.
- すみませんが。(sumimasenga): Xin lỗi. (Thường được dùng khi bạn muốn hỏi điều gì đó)
- すいません。 (suimasen): Xin lỗi.
- ごめん。(gomen): Xin lỗi (Cách nói mang tính thân mật, suồng sã).
- ごめんなさい。(gomennasai): Xin lỗi bạn.
- 残念ですが。 (zannendesuga): Thật đáng tiếc nhưng mà … (Dùng để từ chối)
- 悪いけど。(waruikedo): Thật xin lỗi.
- お邪魔します。(ojamashimasu): Xin phép làm phiền gia đình. (Dùng khi tới nhà người khác chơi)
- 申し訳ありません。(moushiwake arimasen): Thật là xin lỗi anh quá.
- 申し訳ございません: (moushiwakegozaimasen): Thật là xin lỗi anh quá.
Trung tâm ngoại ngữ Alantic Từ Sơn
Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
ĐT: 02223.745.724/02223.745.725/0973.825.167
Bình luận