3 nước đông dân nhất thế giới là những nước nào thế

nguyen manh duy
nguyen manh duy
Trả lời 15 năm trước
Đó là trung quốc: 1.262.368 nghìn người ấn độ : 982.223 nghìn người hoa kỳ : 274.028 nghìn người
Nguyễn Đức Bình
Nguyễn Đức Bình
Trả lời 15 năm trước
Mình copy đoạn này trong vnanswers để các bạn tham khảo. Khá chính xác. Danh sách này dựa trên cách gọi tên dùng trong danh sách các nước trên thế giới. Những lãnh thổ không rõ chủ quyền được in nghiêng, dưới nước có liên quan (lưu ý là bài này không chủ ý nói về tình trạng của các lãnh thổ). Một số lãnh thổ cũng được đề cập để tiện so sánh. Chúng được in nghiêng và không được tính trong phân hạng. Xếp hạng Nước Dân số Ghi chú Toàn thế giới 6 372 797 742 1 Trung Quốc • Hồng Kông • Ma Cao • Đài Loan Tổng số 1 306 313 812 6 855 125 445 286 22 894 384 1 336 508 607 • Nước đông dân nhất châu Á và thế giới • Nếu xem lãnh thổ do Trung Hoa Dân quốc quản lý - kể từ nay chỉ là đảo Đài Loan - là độc lập, nó sẽ xếp hạng 48. 2 Ấn Độ 1 080 264 388 Liên hiệp châu Phi 766 848 000 (năm 2002) Liên minh châu Âu 456 285 839 3 Mỹ • Guam • Bắc Mariana • Puerto Rico • Samoa thuộc Mỹ • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Tổng số 295 734 134 168 564 80 362 3 916 632 57 881 108 708 300 066 281 Nước đông dân nhất Bắc Mỹ 4 Indonesia 241 973 879 5 Brasil 186 112 794 Nước đông dân nhất Nam Mỹ 6 Pakistan 162 419 946 7 Bangladesh 144 319 628 8 Nga 143 420 309 75% dân Nga sống tại châu Âu, làm phần đó của Nga trở thành phần đất châu Âu đông dân nhất 9 Nigeria 128 771 988 Nước đông dân nhất châu Phi 10 Nhật 127 417 244 11 Mexico 106 202 903 12 Philippines 87 857 473 13 Việt Nam 85 335 576 14 Đức 82 431 390 Nước đông dân nhất châu Âu, nếu không tính Nga. 15 Ai Cập 77 505 756 16 Ethiopia 73 053 286 17 Thổ Nhĩ Kỳ 69 660 559 18 Iran 68 017 860 19 Thái Lan 65 444 371 20 Pháp • Guadeloupe • Guyane thuộc Pháp • Martinique • Mayotte • Nouvelle-Calédonie • Polynésie thuộc Pháp • Réunion • Saint-Pierre và Miquelon • Wallis và Futuna Tổng số 60 656 178 448 713 195 506 432 900 193 633 216 494 270 485 776 948 7 012 16 025 63 213 894 21 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland • Anguilla • Bermuda • Đảo Cayman • Đảo Falkland • Gibraltar • Guernsey (phụ thuộc Vương miện) • Đảo Man (phụ thuộc Vương miện) • Jersey (phụ thuộc Vương miện) • Montserrat • Đảo Pitcairn • Đảo Saint Helena • Đảo Turks và Caicos • Đảo Virgin thuộc Anh Tổng số 60 441 457 13 254 65 365 44 270 2 967 27 884 65 228 75 049 90 812 9 341 46 7 460 20 556 22 187 60 654 787 Guernsey, Jersey và Man không phải là thành viên của Vương quốc Anh, nhưng phụ thuộc Vương miện. Được xếp ở đây vì lý do tiện lợi, nên không được tính trong tổng số dân. 22 Cộng hòa Dân chủ Congo 58 317 930 23 Ý 58 103 033 24 Hàn Quốc 48 422 644 25 Ukraina 47 425 336 26 Cộng hòa Nam Phi 44 344 136 27 Colombia 42 954279 28 Myanma 42 909 464 29 Tây Ban Nha 40 341 462 30 Sudan 40 187 486 31 Argentina 39 537 943 32 Ba Lan 38 635 144 33 Tanzania 36 766 356 34 Kenya 33 829 590 35 Canada 32 805 041 36 Maroc • Tây Sahara 32 725 847 273 008 Tính Tây Sahara như một phần thuộc Maroc thì toàn bộ là 32 998 855 37 Algérie 32 531 853 38 Afghanistan 29 928 987 39 Peru 27 925 628 40 Nepal 27 676 547 41 Uganda 27 269 482 42 Uzbekistan 26 851 195 43 Ả Rập Saudi 26 417 599 44 Iraq 26 074 906 45 Venezuela 25 375 281 46 Malaysia 23 953 136 47 Triều Tiên 22 912 177 48 Romania 22 329 977 49 Ghana 21 029 853 50 Yemen 20 727 063 51 Úc • Đảo Giáng Sinh • Đảo Cocos • Đảo Norfolk Tổng số 20 090 437 361 628 1 828 20 093 254 Nước đông dân nhất châu Đại Dương 52 Sri Lanka 20 064 776 53 Mozambique 19 406 703 54 Syria 18 448 752 55 Madagascar 18 040 341 56 Côte d'Ivoire 17 298 040 57 Hà Lan • Aruba • Antilles Hà Lan Tổng số 16 407 491 71 566 219 958 16 699 015 58 Cameroon 16 380 005 59 Chile 15 980 912 60 Kazakhstan 15 185 844 61 Guatemala 14 655 189 62 Burkina Faso 13 925 313 63 Campuchia 13 607 069 64 Ecuador 13 363 593 65 Zimbabwe 12 746 990 66 Mali 12 291 529 67 Malawi 12 158 924 68 Niger 11 665 937 69 Cuba 11 346 670 70 Zambia 11 261 795 71 Angola 11 190 786 72 Sénégal 11 126 832 73 Serbia và Mongtenegro 10 829 175 74 Hy Lạp 10 668 354 75 Bồ Đào Nha 10 566 212 76 Bỉ 10 364 388 77 Belarus 10 300 483 78 Cộng hoà Séc 10 241 138 79 Tunisia 10 074 951 80 Hungary 10 006 835 81 Tchad 9 826 419 82 Guinée 9 467 866 83 Thụy Điển 9 001 774 84 Cộng hòa Dominican 8 950 034 85 Bolivia 8 857 870 86 Somalia 8 591 629 87 Rwanda 8 440 820 88 Áo 8 184 691 89 Haiti 8 121 622 90 Azerbaijan 7 911 974 91 Thụy Sĩ 7 489 370 92 Bénin 7 460 025 93 Bulgaria 7 450 349 94 Tajikistan 7 163 506 95 Honduras 6 975 204 96 El Salvador 6 704 932 97 Burundi 6 370 609 98 Paraguay 6 347 884 99 Israel • Dải Gaza • Bờ Tây 6 276 883 1 376 289 2 385 615 • Palestine, nếu tính Dải Gaza và Bờ Tây, sẽ có 3 761 904 • Tổng cộng Israel-Palestine có 10 038 787 100 Lào 6 217 141 101 Sierra Leone 6 017 643 102 Libya 5 765 563 103 Jordan 5 759 732 104 Togo 5 681 519 105 Papua New Guinea 5 545 268 106 Nicaragua 5 465 100 107 Đan Mạch • Quần đảo Faroe • Greenland Tổng số 5 432 335 46 962 56 375 5 535 672 108 Slovakia 5 431 363 109 Phần Lan 5 223 442 110 Kyrgyzstan 5 146 281 111 Turkmenistan 4 952 081 112 Gruzia 4 677 401 113 Na Uy 4 593 041 114 Eritrea 4 561 599 115 Croatia 4 495 904 116 Moldova 4 455 421 117 Singapore 4 425 720 118 New Zealand • Đảo Cook • Niue • Tokelau Tổng số 4 035 461 21 388 2 166 1 405 4 060 420 119 Bosna và Hercegovina 4 025 476 120 Costa Rica 4 016 173 121 Ireland 4 015 676 122 Liban 3 826 018 123 Cộng hòa Trung Phi 3 799 897 124 Litva 3 596 617 125 Albania 3 563 112 126 Liberia 3 482 211 127 Uruguay 3 415 920 128 Mauritania 3 086 859 129 Panama 3 039 150 130 Oman 3 001 583 131 Cộng hòa Congo 2 998 040 132 Armenia 2 982 904 133 Mông Cổ 2 791 272 134 Jamaica 2 731 832 135 Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 2 563 212 136 Kuwait 2 335 648 137 Latvia 2 290 237 138 Bhutan 2 232 291 139 Macedonia 2 045 262 140 Namibia 2 030 692 141 Slovenia 2 011 070 142 Lesotho 1 867 035 143 Botswana 1 640 115 144 Gambia 1 593 256 145 Guiné-Bissau 1 416 027 146 Gabon 1 389 201 147 Estonia 1 332 893 148 Mauritius 1 230 602 149 Swaziland 1 173 900 150 Trinidad và Tobago 1 088 644 151 Đông Timor 1 040 880 152 Fiji 893 354 153 Qatar 863 051 154 Síp 780 133 155 Guyana 765 283 156 Bahrain 688 345 157 Comoros 671 247 158 Quần đảo Solomon 538 032 159 Guinea Xích Đạo 535 881 160 Djibouti 476 703 161 Luxembourg 468 571 162 Suriname 438 144 Nước ít dân nhất Nam Mỹ 163 Cabo Verde 418 224 164 Malta 398 534 165 Brunei 372 361 166 Maldives 349 106 Nước ít dân nhất châu Á 167 Bahamas 301 790 168 Iceland 296 737 169 Belize 279 457 170 Barbados 279 254 171 Vanuatu 205 754 172 São Tomé và Príncipe 187 410 173 Samoa 177 287 174 Saint Lucia 166 312 175 Saint Vincent và Grenadines 117 534 176 Tonga 112 422 177 Micronesia 108 105 178 Kiribati 103 092 179 Grenada 89 502 180 Seychelles 81 188 Nước ít dân nhất châu Phi 181 Andorra 70 549 182 Dominica 69 029 183 Antigua và Barbuda 68 722 184 Quần đảo Marshall 59 071 185 Saint Kitts và Nevis 38 958 Nước ít dân nhất Bắc Mỹ 186 Liechtenstein 33 717 187 Monaco 32 409 188 San Marino 28 880 189 Palau 20 303 190 Nauru 13 048 191 Tuvalu 11 636 Nước ít dân nhất châu Đại Dương 192 Vatican 921 Nước ít dân nhất châu Âu
Trần Thị Mỹ Hằng
Trần Thị Mỹ Hằng
Trả lời 15 năm trước
3 nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ.
Trần  Hải An
Trần Hải An
Trả lời 15 năm trước
trung quốc: 1.262.368 nghìn người ấn độ : 982.223 nghìn người hoa kỳ : 274.028 nghìn người
le quang tuan
le quang tuan
Trả lời 15 năm trước
3 nước đông dân nhất là nước biển (hàng tỷ tỷ sinh thực vật ), nước sông ( hàng triệu triệu sinh thực vât) và Trung Quốc (sao mà sinh lắm thế) [:D] [;;)] [):D(] Giỡn thôi..hihi
Kimleo
Kimleo
Trả lời 15 năm trước
Trung Quốc 1,3 tỉ người, Ấn Độ 1,1 tỉ người, Inđônêxia hơn 200 triệu người ....... hihi, câu này bạn có thể tìm được qua google đó![;)]