2. đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.
đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kì.
xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi giới hạn liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
trong thực tế có những trường hợp 1 đối tượng kế toán chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại.
3. chiết khấu thương mại khác chiết khấu thanh toán.
điều kiện phát sinh:
cktm là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về cktm đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán.
cktt là số tiền DN chấp nhận ck trên tổng giá thanh toán khi người mua trả tiền hàng trước hạn.
phương pháp hạch toán:
cktm:
N 521
N 3331
C 111,112,131...
cuối kì kết chuyển:
N 511
C 521
cktt
N 635
C 111,112,131...