Phân biệt giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ

Em chuẩn bị thi tốt nghiệp nghành kế toán có mấy câu hỏi hóc qua. Pà con nào biết chỉ giùm em với nha. Thank! [u]câu1[/u]: Phân biệt giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ? [u]câu2:[/u] Phân biệt đôi tượng tập hợp chi phí với đối tượng tình giá thành sản phẩm? [u]câu3:[/u] Một số người nhận đinh rằng " Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại là giống nhau" nhận định đó đúng hay sai? Vì sao? [u]câu4[/u]: Hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa " Doanh thu nội bộ" và "Doanh thu bán hành và cung cấp dịch vụ"? Pà con nào biết thì chỉ giùm em với nha. Em cảm ơn nhiều nhiều [:-*]
Tôi yêu VN
Tôi yêu VN
Trả lời 14 năm trước
* Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: - Đều là chi phí sản xuất Khác nhau về phạm vi: + Chi phí sản xuất tính cho 1 kỳ + Giá thành sản phẩm tính cho 1 sản phẩm hoàn thành Khác nhau về mặt lượng: Khi có sản phẩm dở: Giá thành = dở đầu kỳ + C.phí SX trong kỳ - Dở Ckỳ Khi không có sản phẩm dở: Giá thành = chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chính là giá thành sản phẩm đối với một số doanh nghiệp như: Điện, dịch vụ vận tải … (vì không có dở đầu kỳ, cuối kỳ) Giá vốn hàng bán liên quan đến việc xác định kết qủa kinh doanh: KQHĐ SXKD gồm có: - KQHĐ SX KD - KQ HĐ tài chính - KQ HĐ bất thường KQ HĐ SX KD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán được xác định tại thời điểm: Giá vốn hàng bán tại thời điểm xuất kho = Giá thành sản xuất nhập kho Giá vốn hàng bán tại thời điểm tiêu thụ = Giá thành SX nhập kho + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp Vậy nên: KQ HĐ SXKD = DT thuần - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN được phân bổ cho hàng bán Giá vốn và giá thành khác nhau như vậy đấy. Vậy cho nên tùy theo yêu cầu giá vốn hàng bán xác định ở thời điểm nào thì ta sẽ có cách tính ở thời điểm đó.
Nguyễn Thị Tâm
Nguyễn Thị Tâm
Trả lời 12 năm trước

2. đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.

đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.

xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kì.

xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi giới hạn liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.

trong thực tế có những trường hợp 1 đối tượng kế toán chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại.

3. chiết khấu thương mại khác chiết khấu thanh toán.

điều kiện phát sinh:

cktm là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về cktm đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán.

cktt là số tiền DN chấp nhận ck trên tổng giá thanh toán khi người mua trả tiền hàng trước hạn.

phương pháp hạch toán:

cktm:

N 521

N 3331

C 111,112,131...

cuối kì kết chuyển:

N 511

C 521

cktt

N 635

C 111,112,131...