Ngày giờ xuất hành, xông đất, xông nhà và khai mạc, mở hàng, khai trương đầu năm Kỷ sửu (2009) Tại sao phải chọn người xông đất, xông nhà?

[:-/]
Tử vi lá số
Tử vi lá số
Trả lời 15 năm trước
Năm 2009 là năm Kỷ Sửu, Mạng Tích Lịch-Hỏa, thuộc Hạ Nguyên, cung phi là Ly, tháng Giêng là tháng Bính Dần, Mạng Lô Trung-Hỏa, Đại lợi Nam phương, bất lợi Đông phương, Quý thần chánh Nam, Tài thần chánh Đông. Tử môn Tây Nam, Ngủ quỷ Tây Bắc, (Thái Tuế tại Sửu, Tuế phá ở Mùi, Tam sát phương Đông. Năm 2009 không nên động thổ hoặc tu sửa các nơi ấy) (chú ý tuổi Sửu, Mùi). Năm nay Triệu Vương hành khiến, Tam thập lục thương hành binh chi thần, Khúc tào phán quân, Thiên trí Quỷ vương làm chủ. Năm Kỷ Sửu Thổ vận làm chủ. So với các năm có thể gió mưa ít hơn, nhiệt độ tương đối. Bệnh hoạn chủ yếu về máu huyết, tim mạch, thận, bàng quang, tỳ vị, huyết áp, phổi. Vào đầu giờ Tý (23h30 – 12h) đặt bàn lễ tại cửa nhà, đốt hương trên bàn thờ Gia tiên làm lễ đón giao thừa. Sáng sớm vào giờ Sửu, Mẹo, Tị nên đi xuất hành, đến hướng Nam đón Quý thần, chánh Đông đón Tài thần. Có thể đến chùa, nhà thờ, nhà tộc, miếu, đình, am cốc hay ngã ba, ngã tư để khấn xin rồi rước lộc về nhà (thắp hương hay bẻ 1 cành hoa, 1 nhánh lá…đem về cắm vào bình bông nơi bàn thờ). Vào giờ tốt, nên chọn một người vui vẻ, may mắn, tốt bụng, không có sự việc buồn phiền bước vào nhà để “xông nhà đầu năm”. Sau đây xin ghi ra ngày giờ tốt xấu đầu năm để bà con chọn dùng: [b]1. MỒNG MỘT TẾT:[/b] là ngày Tân-Mùi, Hành Thổ, sao Trương (tốt), Trực phá (xấu). Ngày này giờ Ngọ, Mùi bị không vong (xấu). Ngày hợp các tuổi: Hợi, Mẹo, Mùi và Ngọ. Kị các tuổi : Sửu, Tuất, Tý. Các tuổi khác không sao cả. Giờ tốt trong ngày: giờ Mẹo và Tị được. Giờ Thìn, Thân xấu (không như ý) [b]2. MỒNG HAI TẾT: [/b]là ngày Nhâm Thân, Hành Kim, sao Dực (tốt), Trực nguy (xấu). Giờ Thìn, Tị bị không vong (xấu). Ngày này hợp với các tuổi: Thân, Tý, Thìn và Tị. Kị tuổi: Dần, Hợi. Các tuổi khác không sao cả. Ngày này có giờ tốt: Mẹo. Giờ xấu: Dần (hao tài - hướng Nam, bực dọc), Thìn, Tị, Ngọ (cẩn thận xe cộ, bực dọc), Mùi, Thân. [b]3. MỒNG BA TẾT:[/b] là ngày Quý Dậu, Hành Kim, sao Chẩn (tốt), Trực Thành (tốt). Giờ Dần, Mẹo bị không vong (xấu). Là ngày Tam Nương sát (xấu), lại là ngày Thọ tử (xấu). Chỉ tốt cho việc săn bắn, đặt lờ, đặt bẩy, câu và bắt cá. Mồng ba hợp các tuổi: Tị, Dậu, Sửu và Thìn. Kị tuổi: Mẹo, Tuất, Ngọ. Các tuổi khác không sao cả. Các giờ tốt là: Dậu, Mùi, Thìn, Thân. Các giờ xấu: Dần, Mẹo, Ngọ (cẩn thận giờ Ngọ). [u]Giờ Thìn và Thân tốt, có thể khai trương tốt.[/u] [b]4. MỒNG BỐN TẾT:[/b] là ngày Giáp Tuất, Hành Hỏa, sao Giác (xấu), Trực Thâu (tốt). Giờ Tuất, Hợi bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Dần, Ngọ, Tuất và Mẹo. Kị các tuổi: Thìn, Sửu, Mùi. Các tuổi khác không sao cả. Giờ tốt có: [u]giờ Thìn, Thân có thể khai trương được[/u]. Giờ Dần, Tị được. Giờ xấu: Mẹo, Tuất, Hợi. [b]5. MỒNG NĂM TẾT:[/b] là ngày Ất Hợi, Hành Hỏa, sao Cang (xấu), Trực Khai (tốt). Giờ Thân, Dậu bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Hợi, Mẹo, Mùi và Dần. Kị các tuổi: Tị, Thân. Các tuổi khác không sao cả. Ngày Mồng 5 tết có các giờ tốt là: Dần, Thìn. [u]Giờ Dần khai trương được[/u]. Các giờ: Mẹo, Tị, Mùi được. Giờ Ngọ, Thân, Dậu xấu (cẩn thận giờ Ngọ). [b]6. MỒNG SÁU TẾT:[/b] là ngày Bính Tý, Hành Thủy, sao Đê (xấu), Trực bế (xấu). Giờ Ngọ, Mùi bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Thân, Tý, Thìn và Sửu. Kị các tuổi: Ngọ, Mẹo, Mùi. Các tuổi còn lại không sao cả. Giờ tốt trong ngày có: Thân, Thìn, Dần, Tị. Giờ Mẹo, Dậu xấu, cẩn thận xe cộ, bực dọc. [b]7. MỒNG BẢY TẾT: [/b]là ngày Đinh Sửu, Hành Thủy, sao Phòng (tốt), Trực Kiên (xấu). Là ngày Tam Nương sát (xấu). Giờ Thìn, Tị bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Tị, Dậu, Sửu và Tý. Kị các tuổi: Mùi, Tuất, Ngọ. Các tuổi còn lại không kị. Giờ tốt trong ngày là: giờ Mẹo, Thân, Mùi được. Giờ Dần, Ngọ xấu. [b]8. MỒNG TÁM TẾT:[/b] là ngày Mậu Dần, Hành Thổ, sao Tâm (xấu), Trực Trừ (xấu). Giờ Dần, Mẹo bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Dần, Ngọ, Tuất và Hợi. Kị các tuổi: Thân, Tị. Các tuổi khác không sao cả. Giờ tốt trong ngày: Thìn, Tị. Giờ xấu: Ngọ, Mùi, Thân. [b]9. MỒNG CHÍN TẾT:[/b] là ngày Kỷ Mão, Hành Thổ, sao Vĩ (tốt), Trực Mãn (tốt). Giờ Tuất, Hợi bị không vong (xấu). Ngày cúng Tiên Sư (ngành, nghề). Ngày này hợp các tuổi: Hợi, Mẹo, Mùi và Tuất. Kị các tuổi: Dậu, Tý, Các tuổi còn lại không sao cả. Giờ tốt trong ngày có: [u]giờ Thìn tốt khai trương được[/u]. Giờ Dần, Mẹo, Mùi được. Giờ xấu: Ngọ, Tị, Thân. [b]10. MỒNG MƯỜI TẾT: [/b]là ngày Canh Thìn, hành Kim, sao Cơ (tốt), Trực Mãn (tốt). Là ngày Lập Xuân (Đầu mùa xuân). Giờ Thân, Dậu bị không vong (xấu). Ngày này hợp các tuổi: Thân, Tý, Thìn và Dậu. Kị các tuổi: Tuất, Mẹo. Các tuổi khác không sao cả. Giờ tốt là: Tị khá, Thìn được. Giờ xấu: Dần, Mẹo, Mùi, Thân [b]·Đề nghị bà con đốt nhang cầu xin trong ngày bắt đầu mùa xuân này (Lập Xuân)[/b] [u][b]LƯU Ý:[/b][/u] -Chỉ cần chọn 1 ngày giờ tốt đầu năm để xuất hành mà thôi -Nếu phải đi xa hay đi việc quan trọng mà dùng phương tiện riêng thì nên đi đúng trong giờ tốt mới hợp lý. -Đi xe đò, tàu lửa, máy bay, tàu thủy thì lấy giờ khởi hành tốt của các phương tiện ấy mới được. ·Đề nghị bà con nên lấy giờ theo cách sau đây: [i]Tý: 23h45 - 1h30 Sửu: 1h45 - 3h30 Dần: 3h45 - 5h30 Mẹo: 5h45 - 7h30 Thìn: 7h45 - 9h30 Tị: 9h45 - 11h30 Ngọ: 11h45 - 13h30 Mùi: 13h45 - 15h30 Thân: 15h45 - 17h30 Dậu: 17h45 - 19h30 Tuất: 19h45 - 21h30 Hợi: 21h45 - 23h30[/i] ·[b]NGÀY GIỜ TỐT SAU TẾT CÓ:[/b] (làm ăn được, du lịch rất tốt) 1. Ngày 14 tháng Giêng Âm lịch: Giờ Thìn tốt (7h45 - 9h30 sáng). 2. Ngày 20 tháng Giêng Âm lịch: giờ Thìn tốt (7h45 đến 9h30 sáng) 3. Ngày 24 tháng Giêng Âm lịch : giờ Thân tốt (15h45 đến 17h30 chiều) 4. Ngày 29 tháng Giêng Âm lịch: giờ Thìn tốt (7h45 đến 9h30 sáng) Xin bà con góp ý, chỉ dẫn những sai sót để “Tờ giấy coi ngày năm mới” được hoàn hảo hơn. Kính chúc bà con “Năm mới An khang và Hạnh phúc” Xin đa tạ.
Tử vi lá số
Tử vi lá số
Trả lời 15 năm trước
[center]XUẤT HÀNH, XÔNG NHÀ, KHAI TRƯƠNG (Có tính tham khảo )[/center] Theo thường lệ hằng năm đến tết âm lịch (Tết nguyên Đán) tất cả các cơ quan xí nghiệp của nhà nước cũng như của tư nhân, hộ gia đình đều nghĩ ăn tết, cơ quan nhà nước được nghĩ 3 hoặc ngày bắt đầu từ ngày 30/12 âm lịch, còn tư nhân thì tùy thuộc vào công việc mà có ấn định ngày nghĩ cho phù hợp, sau thời gian nghĩ ăn tết trước khi trở lại làm việc đại bộ phận người trong giới kinh doanh và hộ gia đình đều chọn cho mình một ngày khai trương tốt nhất, trong khoản thời gian từ ngày mùng 2 tháng giêng cho đến 15 tháng giêng. [b] 1. Những ngày tốt cho khai trương đầu năm Kỷ sửu:[/b] Ngày Mồng Một Tết Nguyên Ðán năm nay là 26 tháng 1 năm 2009 , tức là ngày Tân Mùi tháng Bính Dần , năm Kỷ Sửu . Mặc dù ngày Tân Mùi , khởi đầu một năm mới có thiên can Tân hành Kim , địa chi Mùi hành Thổ . Thổ sinh Kim là ngũ hành tương sinh , tương hợp . Xưa nay gọi là Nghĩa Nhật là ngày lành , ngày lợi . Thế nhưng , kinh nghiêm người đời lại cho hay , hể năm nào ngày đầu của tháng Giêng mà gặp Tân Mùi y rằng gặp Lưu Tài Hung Nhật , năm ấy thiên hạ phải chạy vạy lo toan vì đồng tiền sẽ rất khó kiếm. Có nơi cho rằng ngày ấy Hung vì phạm Quan Mộc . Theo Trạch Cát Thần Bí , đại Hung vì gặp ngày Tâm Ðồ Ngạ Quỷ tại thế tồn trai , các Thần đều xuống tham quan đia phủ . Qua mồng 2 , Nhâm Thân là ngày Thập Ác Ðại Bại . Ngày này chỉ tốt cho tế sự và cầu an , chứ không phải ngày cầu Lộc , cầu Tài. Ngày mồng 3 Quý Dậu là ngày Phán Quan tại thế , cũng lại là ngày đại Hung . Như vậy , ngày mồng1 đầu năm Lưu Tài Hung Nhật , ngày mồng 2 và ngay cả mồng 3 cũng đều xấu , báo trước cho một năm rất khó mà cầu TÀI , ngẫu nhiên gặp đúng vào thời kinh tế toàn cầu đang cơ khủng hoảng trầm trọng . Thất nghiệp tràn lan , buôn bán thua lỗ , cơ xưỡng sản xuất co cụm, chờ ngày phá sản , ngay cả ngân hàng cũng phải cạn tiền vay thì người dân kiếm tiền đâu phải dễ ? Khoa Tử Vi cho biết năm nay Kỷ Sửu , sao Lộc Tồn tại Ngọ đã bị Tuần Không . Các Cát thần như Long Ðức , Thiên Hỷ , Thiên Trù . Âm quý nhân .... . . . ...tại Thân bó tay vì bị Triệt Lộ . Tuế Mã , Thái Âm tại Tây Bắc Tuất Hợi thì đang trong vùng của Tử Môn . Bộ Lục Bại sẽ vẫy vùng như ngựa không cương . Các sao Sát tung hoành như mây gặp gió , người dân chắc chắn sẽ phải gặp nhiều khó khăn , trăm chiều khổ nạn (QĐ) Nghiên cứu có chế hóa , chọn ra những ngày tốt đầu năm kỷ Sửu dùng để khai trương , sản xuất , buôn bán, giao dịch gồm những ngày như sau: 1. * Thứ ba 27/01/2009 nhằm ngày 02(Nhâm Thân), tháng 01,năm Kỷ Sửu Kỵ tuổi Dần, Giờ lành: Giờ Tý, giờ Sửu, giờ Thìn, giờ Tỵ, giờ Mùi, giờ Tuất. * Thứ năm 29/01/2009 nhằm ngày 04(Giáp Tuất), tháng 01, năm Kỷ Sửu Kỵ tuổi Thìn. Giờ lành: Giờ Dần, giờ Thìn, giờ Tỵ, giờ Thân, giờ Dậu, giờ Hợi, * Thứ ba 03/02/2009 nhằm ngày 09(Kỷ Mão), tháng 01, năm Kỷ Sửu Kỵ tuổi Dậu. Giờ lành: Giờ , giờ , giờ , giờ , giờ , giờ , * Thứ năm 05/02/2009 nhằm ngày 11(Tân Tỵ), tháng 01, năm Kỷ Sửu Kỵ tuổi Hợi. Giờ lành: Giờ Sửu, giờ Thìn, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Tuất, giờ Hợi, * Thứ hai 09/02/2009 nhằm ngày 15(Ất Dậu), tháng 01, năm Kỷ Sửu Kỵ tuổi Mão. Giờ lành: Giờ Tý, giờ Dần, giờ Mẹo, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Dậu. Cách tính giờ như sau: •· Giờ Tý từ 23,01h đến 1h •· Giờ Sửu từ 01,01h đến 3h •· Giờ Dần từ 03,01h đến 5h •· Giờ Mẹo từ 05,01h đến 7h •· Giờ Thìn từ 07,01h đến 9h •· Giờ Tỵ từ 09,01h đến 11h •· Giờ Ngọ từ 11,01h đến 13h •· Giờ Mùi từ 13,01h đến 15h •· Giờ Thân từ 15,01h đến 17h •· Giờ Dậu từ 17,01h đến 19h •· Giờ Tuất từ 19,01h đến 21h •· Giờ Hợi từ 21,01h đến 23h [b] 2. Hướng xuất hành :[/b] A. Theo Huyền Không phi tinh: 1. Xuất hành hướng Tây Bắc : Theo Huyền Không cổ Học , năm nay Cữu Tử nhập Trung Cung, Nhất Bạch cư tại vùng Tây Bắc . Lẽ ra Nhất Cữu thập thành thì hai khí phải thông , hướng này phải Tốt . Thế nhưng có sách nói năm nay Tây Bắc nhiều Tử Khí cho dù có gặp 2 sao Thiên Ðức , Phúc Ðức cũng sợ không địch nỗi Tuế Hình . Lại thêm tìm mãi vẫn không thấy Lộc thấy Tài thì thôi , phương này tốt nhất nên tránh . 2. Xuất hành hướng Chính Bắc : Phương này Ngũ Hoàng đại sát đương ngụ . Ngũ Hoàng là khí sát dữ tợn , hung hản nhất trong sát bàn . Tránh cho xa phương này để khỏi tổn hại người lẫn của . 3. Xuất hành hướng Ðông Bắc : Phương Ðương Vận của Vận 8 Hạ Nguyên . Thái Dương , Thiếu Dương , Hồng Loan , Quốc Ấn đang lãng vãng kề cận Thái Tuế tại nơi đây . Chính khách nào đang cầu Danh chứ không cầu Lợi , phải dứt khoát nên chọn hướng này mà xuất hành đầu năm . 4. Xuất hành hướng Chính Ðông : Hướng này đang bị vây hãm bởi Ngũ Quỷ , Tang môn , Tai sát . Ðặc biệt Thất xích hay Phá Quân , chính là Tặc tinh thô bạo. Khoa Cổ Dịch Huyền Không thì lại khuyên người đương Quyền cao Chức trọng hay những kẻ phải có thực tài , đãm lược Kinh doanh , đầu năm có thể chọn hướng này xuất hành. Khoa này cho rằng Thất Xích dù là Tặc Tinh nhưng khi bay đến cung Tam Bích , khắc xuất , tạo thành quẻ Tam Ban. Hai cung Chấn Tam , Ðoài Thất vốn đối xung , nhưng khi hợp nhất, hai khí lại thông , Suy cũng thành Vượng . Thất Xích vượng sẽ phát Tài to . Nhắc lại , phải người đãm lược hay đang chức trọng tài cao mới có thể chọn hướng này xuất hành đầu năm . 5. Xuất hành hướng Ðông Nam : Thái Âm , Long Trì , đặc biệt sao đương vận Bát Bạch của Vận 8 Hạ Nguyên đang ngụ tại đây . Hướng này cũng chính là hướng Nghênh Tài . Năm nay , ngày mồng Một , nhất định nhắm Ðông Nam , hướng Tốt nhất mà xuất hành hái lộc , cầu lợi , nghênh tài . 6. Xuất hành hướng Chính Nam : Tuế Chi đức , Lộc Tồn hay Tuế Lộc , Luu hà, Nguyệt Ðức . . . Cát tinh hầu như tập trung hết tại phương này . Không may phương này đang bị Tuần Không án ngữ . Ðúng gặp năm kinh tế toàn cầu bị khủng hoảng, Tối Cát tinh đều bị Tuần Không vây kín . Vị nào làm ăn có máu mạo hiễm thử chọn hướng này biết đâu lại thắng lớn ? 7. Xuất hành hướng Tây Nam : Cho dù gặp được một số Ðại cát thần cũng không nên chọn xuất hành hướng này . Lý do hướng này đang bị Triệt Lộ . lại thêm Tuế Phá đang còn lãng vãng nơi đây . 8. Xuất hành hướng Chính Tây : Hướng của Nhị Hắc , Ðai Sát đang đi với Ðại Tướng Quân mà không có Thái Dương , Thái Âm hoặc tử bạch kềm chế thì đầu năm xuất hành nhớ nên tránh xa phương này .(QĐ) B. Theo lịch vạn Sự: Năm nay Kỷ Sửu 2009 , 3 vị thần (Tài Thần, Hỷ Thần, Hạt Thần) đều về cư ngụ tại hướng Tây Nam. •· Tài Thần là hướng xuất hành tốt nhất, nó sẽ đem lại sự yên vui, hạnh phúc và tiền tài dồi dào. •· Hỷ Thần là hướng xuất hành tốt, sẽ đem lại nhiều sự may mắn cho những ai đến hướng thần này. •· Hạt thần là vị thần chuyên đem lại cho ai tìm đến những chuyện không may, khó khăn khốn đốn, tai nạn dồn dập, tiền tài hao tốn . Như vậy nếu như năm nay mà xuất hành về hướng Tây Nam thì thì có tốt có xấu , cách tôt nhất hiện nay là nên xuất hành theo hướng tài (Sinh Khí) của mỗi người: Tính theo cung Phi , •· Người cung Càn thì xuất hành về hướng chính Tây •· Người cung Khảm xuất hành hướng Đông Nam •· Người cung Cấn xuất hành hướng Tây Nam •· Người cung Chấn xuất hành hướng hướng Chánh Nam •· Người cung Tốn Xuất hành hướng chánh Bắc •· Người cung Ly xuất hành hướng chánh Đông •· Người cung Khôn xuất hành hướng Đông Bắc •· Người cung Đoài xuất hành hướng Tây Bắc [b] 3. Giờ xuất hành đầu năm:[/b] Ngày 01 (Tân Mùi), tháng 01 (Bính Dấn), năm 2009 (Kỷ Sửu) Giờ Hoàng Ðạo : Xuất hành các giờ Dần , Mão , Tỵ và Thân . Dần là từ 3,01 đến 5 giờ sáng , Giờ này kỵ tuổi Thân Mão là từ 5,01 đến 7 giờ sáng , giờ này kỵ tuổi Dậu Tỵ là từ 9,01 đến 11 giờ sáng , giờ này kỵ tuổi Hợi. Thân là từ 3,01 đến 5 giờ chiều, giờ này kỵ tuổi Dần. [b] 4. Chọn người xông nhà đầu năm:[/b] Xông nhà năm mới được tính từ lúc qua lễ đón giao thừa, bắt đầu một năm mới. Sau khi cúng giao thừa xong, mọi người trong nhà thường đi lễ chùa, hái lộc đầu năm và sang nhà nhau chúc Tết. Người đầu tiên bước vào nhà của một gia đình được gọi là người xông nhà năm mới. Người xưa quan niệm rằng một năm mới tốt xấu thế nào là do người xông nhà năm mới mang đến. Do vậy, mỗi gia đình thường kén một người "tốt vía" xông nhà để năm mới được tốt đẹp, mọi điều suôn sẻ, thuận lợi. Thường thì người xưa chọn một thành viên có đạo đức, có chí, mặt mày sáng sủa trong gia đình để xông nhà, như vậy sẽ không phải nhờ một người tốt vía khác đến xông nhà cho mình, tránh được những phiền toái về những chuyện không may trong cuộc sống có thể xảy ra. Người xông nhà được chọn từ những thành viên trong gia đình sẽ ra khỏi nhà từ lúc năm cũ sắp qua, và trở về khi năm mới đã tới, mang theo cành lộc hái được từ bên ngoài. Theo thuật phong thủy thì người xông nhà phải hợp với địa chi năm và hợp tuổi gia chủ như: Năm nay Kỷ Sửu 2009 theo thông lệ chọn người có tuổi tam hợp với năm như Tuổi Tỵ, tuổi Dậu hai tuổi này tam hợp với tuổi sửu , hoặc tuổi lục hạp với gia chủ như tuổi Tý hợp với tuổi Sửu, Tuổi Dần hợp với tuổi hợi, tuổi Mẹo hợp với tuổi Tuất, Tuổi Thìn hợp với tuổi Dậu, Tuổi tỵ hợp với tuổi Thân, Tuổi Ngọ hợp với tuổi Mùi, [right]Thiện Tâm (sưu Tầm và biên soạn)[/right]
nguyenyennhi
nguyenyennhi
Trả lời 15 năm trước
em muốn hỏi ?xin có thể giúp em được không ạ!ông xã em mậu ngọ còn em canh thân thì chọn tuổi xông nhà và mở hàng tuổi gì năm kỷ sửu ạ mong thư hồi âm.cám ơn nhiều ạ...!
Khánh Anh
Khánh Anh
Trả lời 14 năm trước
[b]Xông đất năm Canh Dần tuổi Sửu, Mão, Thìn, Ngọ tốt nhất. Mở hàng nên chọn 1,2,3,4,6, mùng 4 nên kiêng xây nhà cửa, mùng 5 nên hạn chế đi xa.[/b] [b]Theo Thượng tọa Thích Thanh Quyết, Viện phó Viện Phật giáo, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ là tuổi đẹp để xông nhà năm Canh Dần. Giờ hoàng đạo 9-11h và 13-15h ngày mùng 1. [/b] Ngày cuối năm, căn nhà thầy Tuân (đường Nguyễn Trãi, Hà Nội) khá nhộn nhịp, phần lớn các bà, các chị đến nhờ thầy xem vận hạn, xem tuổi xông đất, ngày xuất hành đầu năm. Thầy Tuân trạc 40 tuổi, ngồi bên bộ máy tính hiện đại. Sau khi nghe thân chủ đọc ngày sinh, giờ sinh, thầy nhập dữ liệu vào máy tính rồi in ra bản tử vi. Nhìn vào trang giấy, thầy đọc vanh vách vận hạn trong năm tới của thân chủ, các tuổi xông nhà, ngày xuất hành, giờ mở hàng... Ngồi chờ đến lượt vào xem, chị Minh, chủ một cửa hàng trên đường Láng, cho hay, cuối năm nào chị cũng đi lễ Đền Bà chúa Kho và ông Hoàng Mười... Ngoài ra, chị còn đến nhờ thầy Tuân xem tuổi người xông đất và giờ mở hàng thì mới yên tâm làm ăn. "Năm trước, thầy phán chuẩn nên làm ăn thuận lợi, năm nay lại phải nhờ thầy", chị Minh Qua nhiều con ngõ nhỏ ngoằn ngoèo khu Khâm Thiên mới tới nhà thầy Hoa. Đầu buổi sáng, phủ của thầy đã khói hương nghi ngút, tiếng người thì thầm. Các thân chủ lần được đặt lễ, đặt tiền rồi thầy sẽ xem tay, xem tướng, ai cũng "nín thở" lắng nghe lời thầy phán về gia cảnh, vận hạn, tuổi xông đất làm nhà... Sau khi nghe thầy phán, chị Đức, ở Phố chợ Khâm Thiên, băn khoăn, thầy bảo vợ chồng chị tuổi Tị thì phải người tuổi Ngọ hoặc Sửu xông nhà, nhưng hiện không biết nhờ ai có tuổi này để xông đất. Ông bố chồng tuổi Sửu thì tính tình khó đăm đăm, không ai muốn nhờ ông xông nhà. Một người bạn chị Đức thì cho hay có thể phải nhờ người ở quê lên Hà Nội để xông đất lúc giao thừa. Cả hai vợ chồng chị tuổi Dần, được thầy phán rằng năm nay là năm tuổi nên không được làm ăn lớn, kiêng đi xa vì dễ gặp tai nạn, đặc biệt là không được xông nhà mình. "Nghe thầy phán cũng rất sợ, nhưng có kiêng có lành", chị phụ nữ này bày tỏ. Sau khi xem thầy phán, nét buồn vui hiện rõ trên từng khuôn mặt. Có người hồ hởi vì thầy phán trúng lớn, mua được nhà, có người lo lắng vì gặp hạn, gặp sao xấu như Thái Bạch, La Hầu... Và họ lại nên kế hoạch làm lễ giải hạn. Theo Thượng tọa Thích Thanh Quyết, Viện phó Viện phật giáo VN, không nên quá căn ke vào tuổi người xông nhà. Người được chọn xong nhà chỉ cần có tính tình xởi lởi, thoáng đạt, vui vẻ sẽ tạo không khí hòa hợp tốt lành cho gia chủ. Nên tránh những người khó tính, gia đình khó khăn khi nhờ xông nhà. Cũng theo Thượng tọa,[b] tuổi đẹp xông nhà năm nay là những người ở tuổi 32, 45, 50, 54, 59, hay nói chung là những tuổi Sửu, Mão, Thìn, Ngọ sẽ hòa hợp với năm Giáp Dần. Các tuổi nên kiêng là Thân, Tị, Hợi, Tí.[/b] [b]Giờ hoàng đạo từ 9 đến 11h, hoặc 13 đến 15h mùng 1; từ 7 đến 9h mùng 2. [/b]Hướng xuất hành đẹp nhất là hướng bắc hoặc đông bắc. Theo thầy Quyết, nếu không chọn được hướng đi hay giờ xuất hành hợp lý thì mọi người ra chùa lễ Phật rồi khởi hành hướng nào cũng được. [b] Ngày mở hàng nên chọn mùng 1,2,3,4,6, mùng 4 nên kiêng xây nhà cửa, mùng 5 nên hạn chế đi xa.[/b] Thượng tọa Thích Thanh Quyết cũng cho rằng, năm Giáp Dần là năm đẹp về công việc làm ăn. Trong lịch sử đã có nhiều vị anh hùng, lãnh tụ sinh năm Canh Dần. Trẻ em sinh năm nay dễ thành người giỏi giang, nhất là với con trai.