Ván ép là một trong những loại vật liệu xây dựng thay thế tuyệt vời khi nguyên liệu gỗ tự nhiên đang dần cạn kiệt. Ván ép có thể sử dụng trong nhiều lĩnh vực từ công nghiệp xây dựng đến nội - ngoại thất. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm này, chúng tôi xin chia sẻ với các bạn độc giả bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các loại ván ép phổ biến nhất hiện nay, ưu nhược điểm của chúng và bảng báo giá ván ép mới nhất nhé!
Ván ép gỗ dán
Ván ép dăm
Ván ép MFC (Melamine)
Ván ép MFC được làm từ các lớp cốt gỗ (thường là gỗ MDF hoặc là ván dăm), bên ngoài cùng được phủ lên một lớp phim tạo vân gỗ để tạo độ bóng và màu sắc. Hiện nay, hầu hết các đồ nội thất văn phòng và các công trình công cộng đều sử dụng loại ván này. Tùy thuộc vào từng mục đích sử dụng mà ván được sản xuất với độ dày khác nhau, tuy nhiên phổ biến nhất chính là loại dày 17 mm hoặc 18 – 25 mm.
❝Ván coffa poplar thuận tiện trong việc sử dụng, tái sử dụng đc nhiều lần giúp giảm chi phí❞
Hoàng Phúc❝Dễ sử dụng, di chuyền linh hoạt.❞
thaihoangnghiaVán ép MDF
Đây là một trong những loại ván ép thông dụng nhất trên thị trường hiện nay. Ván ép MDF được sản xuất từ gỗ nhân tạo có độ bền cơ lý cao, kích thước lớn, thường được sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, xây dựng,… Trên thị trường có 3 loại ván MDF là ván ép MDF trơn, ván ép MDF chịu nước và ván ép MDF melamine. Thường được sử dụng làm giường ngủ, tủ quần áo, nội thất gia đình, nội thất văn phòng.
❝Ván coffa poplar thuận tiện trong việc sử dụng, tái sử dụng đc nhiều lần giúp giảm chi phí❞
Hoàng Phúc❝Dễ sử dụng, di chuyền linh hoạt.❞
thaihoangnghiaVán ép HDF
Bảng so sánh các loại ván ép
Ván ép gỗ dán | Ván ép dăm | Ván MFC | Ván ép MDF | Ván ép HDF | |
Chủng loại |
|
|
|
| |
Tính thẩm mỹ |
|
|
| ||
Độ bền |
|
|
|
|
|
Thi công, lắp đặt |
|
|
|
| |
Ứng dụng |
|
|
|
Mỗi loại ván ép sẽ có những ưu - nhược điểm. Vì vậy để chọn được loại ván ép phù hợp, các bạn nên căn cứ vào nhu cầu sử dụng, khu vực lắp đặt, điều kiện kinh tế,... để chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất.
Ứng dụng của ván ép trong xây dựng
Váp ép được sử dụng làm cốp pha thay thế cho các loại cốp pha truyền thống. Với ứng dụng này, loại ván ép thường được sử dụng là loại có khả năng chịu nước tốt, có thể sử dụng được ngoài trời và tái sử dụng được nhiều lần.
❝Ván coffa poplar thuận tiện trong việc sử dụng, tái sử dụng đc nhiều lần giúp giảm chi phí❞
Hoàng Phúc❝Dễ sử dụng, di chuyền linh hoạt.❞
thaihoangnghiaỨng dụng của ván ép trong thiết kế nội - ngoại thất
Ván ép được sử dụng để làm các vật dụng nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, vách ngăn... Bởi chúng có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ bền cũng khá tốt nếu được bảo quản và sử dụng đúng cách.
Ứng dụng của ván ép trong công nghiệp đóng tàu
Ván ép được sử dụng để làm một số chi tiết trên thân tàu bởi nhờ trọng lượng nhẹ và khả năng chịu nước khá tốt.
Ván ép có trọng lượng nhẹ
So với gỗ tự nhiên, ván ép có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều. Trọng lượng nhẹ giúp cho việc di chuyển, thi công trở nên dễ dàng hơn. Người ta thường dùng ván ép như một loại vật liệu xây dựng để thay thế cho các loại cốp pha bằng kim loại. Điều này khiến cho việc di chuyển, lắp đặt để thi công cho những công trình có độ cao lớn trở nên dễ dàng và đảm bảo an toàn hơn cho công nhân so với cốp pha hoặc kim loại. Hoặc trong lĩnh vực thiết kế nội thất, cửa bằng ván ép cũng có trọng lượng nhẹ hơn nên không gây áp lực cho nền móng của công trình,...
Ván ép công nghiệp không bị cong vênh, co ngót
Do ván ép được làm từ các tấm ván mỏng hoặc các vụn, bột gỗ, sau đó được ép nóng với áp lực cao... nên các sản phẩm làm từ ván ép không bị cong vênh, co ngót giống như các loại gỗ tự nhiên. Điều này giúp đảm bảo hơn tính thẩm mỹ trong quá trình sử dụng.
Sử dụng ván ép không lo mối mọt
Khác với gỗ tự nhiên, ván ép phải trải qua quá trình ép nóng, cộng thêm chứa một số chất hóa học, keo chống nước, chống ẩm... nên các loại ván ép công nghiệp không có nguy cơ bị mối mọt tấn công, đảm bảo hơn về độ bền trong quá trình sử dụng.
❝Ván coffa poplar thuận tiện trong việc sử dụng, tái sử dụng đc nhiều lần giúp giảm chi phí❞
Hoàng Phúc❝Dễ sử dụng, di chuyền linh hoạt.❞
thaihoangnghiaVán ép có khả năng chịu nước ổn
khả năng chịu nước của ván ép không cao như gỗ tự nhiên nhưng hiện nay trên thị trường có những dòng ván ép được xuất với công nghệ cao, sử dụng loại keo chống nước và bọc phủ phim ở ngoài nên cũng đảm bảo được độ chịu nước rất tốt.
Bảng giá ván ép mới nhất 2019
Bảng giá ván ép loại thường
Ván ép loại thường là những loại có khả năng chịu nước kém nên chỉ thích hợp sử dụng để trang trí nội thất, tại các khu vực khô ráo như phòng ngủ, phòng khách... và có mức giá thấp hơn so với dòng sản phẩm chịu nước.
Quy cách sản phẩm (mm) | Phân cấp mặt ván | |||
AC | BC | CD | DD | |
157.000 vnđ | 140.000 vnđ | 115.000 vnđ | 110.000 vnđ | |
193.000 vnđ | 172.000 vnđ | 150.000 vnđ | 142.000 vnđ | |
210.000 vnđ | 191.000 vnđ | 174.000 vnđ | 162.000 vnđ | |
236.000 vnđ | 220.000 vnđ | 204.000 vnđ | 188.000 vnđ | |
293.000 vnđ | 271.000 vnđ | 255.000 vnđ | 240.000 vnđ | |
347.000 vnđ | 332.000 vnđ | 315.000 vnđ | 298.000 vnđ | |
402.000 vnđ | 386.000 vnđ | 366.000 vnđ | 350.000 vnđ | |
14 X 1220 X 2440 | 458.000 vnđ | 444.000 vnđ | 423.000 vnđ | 405.000 vnđ |
533.000 vnđ | 515.000 vnđ | 497.000 vnđ | 477.000 vnđ | |
592.000 vnđ | 560.000 vnđ | 536.000 vnđ | 517.000 vnđ |
❝Ván coffa poplar thuận tiện trong việc sử dụng, tái sử dụng đc nhiều lần giúp giảm chi phí❞
Hoàng Phúc❝Dễ sử dụng, di chuyền linh hoạt.❞
thaihoangnghiaBảng giá ván ép chịu nước
Ván ép chịu nước là những sản phẩm có khả nằn chịu nước tốt, thường là có lõi xanh, có thể sử dụng được ở điều kiện ngoài trời và trong nhà.
Quy cách sản phẩm (mm) | Đơn giá VNĐ/ tấm | |
1220 X 2440 mm | 1000 X 2000 mm | |
4 | 182.000 vnđ | 152.000 vnđ |
235.00 vnđ | 210.000 vnđ | |
272.000 vnđ | 220.000 vnđ | |
327.000 vnđ | 246.000 vnđ | |
404.000 vnđ | 307.000 vnđ | |
454.000 vnđ | 340.000 vnđ | |
538.000 vnđ | 430.000 vnđ | |
632.00 vnđ | 483.000 vnđ | |
688.000 vnđ | 515.000 vnđ | |
770.000 vnđ | 595.000 vnđ | |
Phủ Keo Phenol 1 mặt | 38.000 vnđ | 32.000 vnđ |
Phủ Keo Phenol 2 mặt | 76.000 vnđ | 64.000 vnđ |
Cả hai bảng giá trên đều chưa bao gồm phí VAT và chi phí vận chuyển và mức giá trên sẽ có sự chênh lệch tuỳ thuộc vào từng thời điểm, khu vực, cơ sở phân phối,...
Trên đây là một số thông tin quan trọng về sản phẩm ván ép. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thể có thêm nhiều gợi ý và cái nhìn trực quan nhất về dòng sản phẩm trên. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!