- Là một thiết bị phân tích hoàn hảo đáp ứng tất cả các yêu cầu về phân tích thủy ngân, vận hành đơn giản, chi phí vân hành thấp (đây là ưu điểm vượt trội của NIC so với các nhà sản xuất khác). Chỉ với một thiết bị có thêt xác định chính xác mức thủy ngân trong các loại mẫu rắn, lỏng, và khí theo các phương pháp EPA, ASTM và các phương pháp phổ biến khác mà không cần đến bất kỳ một loại khí mang, axit hay thuốc thử cũng như thiết bị chiết tách phức tạp nào. Chỉ đơn giản là cân mẫu lên và đưa vào máy để phân tích. Có thể phân tích trực tiếp các mẫu rắn và lỏng trong vòng 7 phút. Điều này giải quyết một vấn đề khó khăn trong phân tích thủy ngân là việc chuẩn bị mẫu, sai số thường xuyên xuất hiện trong quá trình xử lý mẫu bằng axit mất nhiều thời gian.
- Tiến hành theo tiêu chuẩn ASTM D6722-01, các phương pháp EPA 7473, 245.1, 245.2, 245.7, 7470, 7471 và 1631E.
- Không cần sử dụng các loại khí nén làm khí mang.
- Độ nhạy thấp hơn 0.2ppt (MDL). Dễ dàng thực hiện và tuân thủ hoàn toàn theo phương pháp EPA 1621E (0.5 đến 100ppt Hg)
- Phương pháp: Phân huỷ nhiệt (theo phương pháp EPA 7473) hoặc khử bằng SnCl2 (đối với mẫu lỏng, theo phương pháp EPA 1631E, 7470, 7471, 245.1, 245.2) với hỗn hống vàng.
- Phân huỷ nhiệt/ Hỗn hống vàng:
• Phân tích trực tiếp thủy ngân tổng số trong bất kỳ mẫu lỏng hay rắn
• Tự động phân tích thủy ngân tổng số trong ống xiphông - đối với mẫu khí
- Khử bằng SnCl2:
• Có hỗn hống vàng:
+ Phân tích thủy ngân tổng số trong mẫu lỏng.
+ Tuân theo EPA 245.7, 1631E
• Không có hỗn hống vàng:
+ Phân tích thủy ngân tổng số trong mẫu lỏng.
+ Tuân theo EPA 245.1, 245.2, 7470, 7471
- Nạp mẫu:
• Với phương pháp phân tích trực tiếp thủy ngân bằng phương pháp phân hủy nhiệt (EPA 7473), mẫu được đưa vào tự động nhờ bộ nạp mẫu rắn BC-1 bằng sự thay đổi các thuyền chứa mẫu, có tới 40 vị trí.
• Với phương pháp khử bằng SnCl2 (EPA 1631e, 7470, 7471, 245.1, 245.2), mẫu lỏng được nạp vào các ống thủy tinh (60 mẫu) qua bộ nạp mẫu tự động SC-3, khi đó chất khử tự động được bổ xung. Tiếp theo mẫu phản ứng được lọc riêng biệt và đưa đi phân tích.
- Sự hoá hơi thủy ngân:
• Khi tiến hành phân tích trực tiếp thủy ngân theo phương pháp EPA 7473, mẫu được phân hủy dưới nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy, biến đổi hoàn toàn tất cả thủy ngân trong mẫu sang trạng thái cơ bản và trạng thái khí để đo bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoá hơi lạnh (CVAAS). Phương pháp kỹ thuật này hoàn toàn loại trừ việc tốn thời gian và các mẫu có tính nguy hiểm. Lượng mẫu đưa vào quá trình tăng dần và thường sai số của việc chuẩn bị mẫu giảm dần.
• Với việc khử bằng SnCl2 theo phương pháp EPA 245.1, 245.2 và 1631e, sau đó mỗi mẫu phản ứng được lọc riêng biệt, dừng quá tình khử và thủy ngân ở trạng thái khí được đo bằng CVAAS. Trên 5 ml thể tích mẫu được phân tích, độ nhạy < 0.5 ppt Hg và thấp hơn (trên 25 ml vận hành bằng tay cho độ nhạy lớn nhất). Loại bỏ các phức tạp và khó khăn trong việc phân tách pha lỏng/ khí.
- Hỗn hống vàng: Khi thủy ngân ở trạng thái cơ bản và ở thể khí, nó được thu gom chọn lọc và tập trung trong ống xiphông vàng. Khi tất cả thủy ngân từ mẫu được tập trung lại, nó được gia nhiệt để phát hiện bằng CVAAS.
- Phát hiện: Thủy ngân từ ống xiphông vàng được di chuyển bởi chất mang bên trong đến cell hấp thụ ổn định nhiệt động, ở đó thủy ngân hấp thụ được đo ở bước sóng 253.7 nm.
- Xử lý dữ liệu: MA2000Win là phần mềm ứng dụng các chương trình Window với đầy đủ các đặc tính cho phép điều khiển toàn bộ, hiển thị dưới dạng đồ thị và chức năng xử lý dữ liệu cho hệ thống.
- Phát hiện bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh hai chùm tia không phân tán.
- Nguồn sáng: đèn thuỷ ngân áp suất thấp có cell nhiệt tĩnh
- Detector: Photo-sensor/diode
- Bước sóng: 253,7nm
- Giới hạn phát hiện:
• 0,002ng @ có thể thay đổi được lượng mẫu – EPA 7473
• 0,001ng @ 5 ml dung dịch – EPA 1631E
- Khoảng đo: 0 – 1000 ng Hg
- Khí mang : không khí thường (tự tạo và làm sạch bằng lớp lọc than hoạt tính)
- Khả năng phân tích: các loại mẫu rắn, lỏng và khí
- Không cần xử lý mẫu
- Lượng mẫu : 1ml (mẫu lỏng) hoặc 500 mg (mẫu rắn)
- Mẫu đưa và máy được chứa trong huyền ceramic
- Rửa bằng dung dịch Phosphate
- Khử ẩm : Electronic cooler (Peltier)
- Kiểu gia nhiệt: Preset-matrix/ self-programmed modes
- Nhiệt độ nung: 999oC (max)
- Điều khiển: phần mềm và máy tính qua RS232C
- Nguồn điện: 220VAC, 50Hz
- Là một thiết bị phân tích hoàn hảo đáp ứng tất cả các yêu cầu về phân tích thủy ngân, vận hành đơn giản, chi phí vân hành thấp (đây là ưu điểm vượt trội của NIC so với các nhà sản xuất khác). Chỉ với một thiết bị có thêt xác định chính xác mức thủy ngân trong các loại mẫu rắn, lỏng, và khí theo các phương pháp EPA, ASTM và các phương pháp phổ biến khác mà không cần đến bất kỳ một loại khí mang, axit hay thuốc thử cũng như thiết bị chiết tách phức tạp nào. Chỉ đơn giản là cân mẫu lên và đưa vào máy để phân tích. Có thể phân tích trực tiếp các mẫu rắn và lỏng trong vòng 7 phút. Điều này giải quyết một vấn đề khó khăn trong phân tích thủy ngân là việc chuẩn bị mẫu, sai số thường xuyên xuất hiện trong quá trình xử lý mẫu bằng axit mất nhiều thời gian.
- Tiến hành theo tiêu chuẩn ASTM D6722-01, các phương pháp EPA 7473, 245.1, 245.2, 245.7, 7470, 7471 và 1631E.
- Không cần sử dụng các loại khí nén làm khí mang.
- Độ nhạy thấp hơn 0.2ppt (MDL). Dễ dàng thực hiện và tuân thủ hoàn toàn theo phương pháp EPA 1621E (0.5 đến 100ppt Hg)
- Phương pháp: Phân huỷ nhiệt (theo phương pháp EPA 7473) hoặc khử bằng SnCl2 (đối với mẫu lỏng, theo phương pháp EPA 1631E, 7470, 7471, 245.1, 245.2) với hỗn hống vàng.
- Phân huỷ nhiệt/ Hỗn hống vàng:
• Phân tích trực tiếp thủy ngân tổng số trong bất kỳ mẫu lỏng hay rắn
• Tự động phân tích thủy ngân tổng số trong ống xiphông - đối với mẫu khí
- Khử bằng SnCl2:
• Có hỗn hống vàng:
+ Phân tích thủy ngân tổng số trong mẫu lỏng.
+ Tuân theo EPA 245.7, 1631E
• Không có hỗn hống vàng:
+ Phân tích thủy ngân tổng số trong mẫu lỏng.
+ Tuân theo EPA 245.1, 245.2, 7470, 7471
- Nạp mẫu:
• Với phương pháp phân tích trực tiếp thủy ngân bằng phương pháp phân hủy nhiệt (EPA 7473), mẫu được đưa vào tự động nhờ bộ nạp mẫu rắn BC-1 bằng sự thay đổi các thuyền chứa mẫu, có tới 40 vị trí.
• Với phương pháp khử bằng SnCl2 (EPA 1631e, 7470, 7471, 245.1, 245.2), mẫu lỏng được nạp vào các ống thủy tinh (60 mẫu) qua bộ nạp mẫu tự động SC-3, khi đó chất khử tự động được bổ xung. Tiếp theo mẫu phản ứng được lọc riêng biệt và đưa đi phân tích.
- Sự hoá hơi thủy ngân:
• Khi tiến hành phân tích trực tiếp thủy ngân theo phương pháp EPA 7473, mẫu được phân hủy dưới nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy, biến đổi hoàn toàn tất cả thủy ngân trong mẫu sang trạng thái cơ bản và trạng thái khí để đo bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoá hơi lạnh (CVAAS). Phương pháp kỹ thuật này hoàn toàn loại trừ việc tốn thời gian và các mẫu có tính nguy hiểm. Lượng mẫu đưa vào quá trình tăng dần và thường sai số của việc chuẩn bị mẫu giảm dần.
• Với việc khử bằng SnCl2 theo phương pháp EPA 245.1, 245.2 và 1631e, sau đó mỗi mẫu phản ứng được lọc riêng biệt, dừng quá tình khử và thủy ngân ở trạng thái khí được đo bằng CVAAS. Trên 5 ml thể tích mẫu được phân tích, độ nhạy < 0.5 ppt Hg và thấp hơn (trên 25 ml vận hành bằng tay cho độ nhạy lớn nhất). Loại bỏ các phức tạp và khó khăn trong việc phân tách pha lỏng/ khí.
- Hỗn hống vàng: Khi thủy ngân ở trạng thái cơ bản và ở thể khí, nó được thu gom chọn lọc và tập trung trong ống xiphông vàng. Khi tất cả thủy ngân từ mẫu được tập trung lại, nó được gia nhiệt để phát hiện bằng CVAAS.
- Phát hiện: Thủy ngân từ ống xiphông vàng được di chuyển bởi chất mang bên trong đến cell hấp thụ ổn định nhiệt động, ở đó thủy ngân hấp thụ được đo ở bước sóng 253.7 nm.
- Xử lý dữ liệu: MA2000Win là phần mềm ứng dụng các chương trình Window với đầy đủ các đặc tính cho phép điều khiển toàn bộ, hiển thị dưới dạng đồ thị và chức năng xử lý dữ liệu cho hệ thống.
- Phát hiện bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh hai chùm tia không phân tán.
- Nguồn sáng: đèn thuỷ ngân áp suất thấp có cell nhiệt tĩnh
- Detector: Photo-sensor/diode
- Bước sóng: 253,7nm
- Giới hạn phát hiện:
• 0,002ng @ có thể thay đổi được lượng mẫu – EPA 7473
• 0,001ng @ 5 ml dung dịch – EPA 1631E
- Khoảng đo: 0 – 1000 ng Hg
- Khí mang : không khí thường (tự tạo và làm sạch bằng lớp lọc than hoạt tính)
- Khả năng phân tích: các loại mẫu rắn, lỏng và khí
- Không cần xử lý mẫu
- Lượng mẫu : 1ml (mẫu lỏng) hoặc 500 mg (mẫu rắn)
- Mẫu đưa và máy được chứa trong huyền ceramic
- Rửa bằng dung dịch Phosphate
- Khử ẩm : Electronic cooler (Peltier)
- Kiểu gia nhiệt: Preset-matrix/ self-programmed modes
- Nhiệt độ nung: 999oC (max)
- Điều khiển: phần mềm và máy tính qua RS232C
- Nguồn điện: 220VAC, 50Hz