Liên hệ
69 Đưòng Số 26, P.bình Trị Đông B, Q.bình Tân
Quý khách có nhu cầu vui lòng xin liên hệ:
Công ty TNHH Bình Trí.
Địa chỉ: 69 đưòng số 26, p.Bình Trị Đông B, q.Bình Tân.
Nhân viên kinh doanh: Đỗ Thanh Hải.
Mobile: 0909091812. (08) 37526230 - 37526231 - 37526232
Fax: (08) 62602347
Yahoo: dthai_binhtri
Website: hoachat.binhtri.com - hoachatcongnghiep.binhtri.com
Cung cấp hóa chất, dung môi, phụ gia, nhựa, nitro, chất đóng rắn, keo, hóa dẻo, chất tải lạnh, ... cho các ngành công nghiệp sơn, bao bì, mực in, mút xốp, tải lạnh.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Trichloroethylene (C2HCl3) là hợp chất hữu cơ dạng lỏng, không cháy, có mùi ngọt. Các tên gọi thường dùng như TCE, Trichlor, Trike, Tricky, Tri. Với tên thương mại Trima và Trilene, TCE được sử dụng như một chất gây mê và giảm đau trong y học bằng cách cho các bệnh nhân hít.
1. Tính chất:
- Số Cas:79-01-6
- Công thức phân tử: C2HCl3
- Khối lượng phân tử:131.39 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 1.46 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -73oC
- Nhiệt độ sôi: 87.2oC
- Tính tan trong nước: 1.28 g/L
- Áp suất hơi: 14 kPa
- Độ nhớt: 0.53 cP (25oC)
2. Sản xuất:
Đầu những năm 70 của thế kỷ 20, TCE được sản xuất qua một quá trình gồm 2 bước từ acetylene. Đầu tiên acetylene được xử lý với khí clo với sự hiện diện của sắt (III) clorua (FeCl3) ở 90oC để cho ra 1,1,2,2-tetrachloroethane theo phương trình phản ứng sau:
HC≡CH + 2 Cl2 -> Cl2CHCHCl2
Sau đó 1,1,2,2-tetrachloroethane được khử HCl để cho ra TCE. Phản ứng này có thể được thực hiện bằng cách cho tác dụng với dung dịch calcium hydoxide
2 Cl2CHCHCl2 + Ca(OH)2→ 2 ClCH=CCl2 + CaCl2 + 2 H2O
hoặc nung nóng trong pha khí ở nhiệt độ 300-500oC với xúc tác BaCl2 hoặc CaCl2
Cl2CHCHCl2 → ClCH=CCl2 + HCl
Tuy nhiên ngày nay hầu hết TCE đều được sản xuất từ ethylene. Đầu tiên ethylene được clo hóa với xúc tác sắt (III) clorua để cho ra 1,2-dichloroethane.
CH2=CH2 + Cl2 -> ClCH2CH2Cl
Khi được gia nhiệt ở 400oC với sự hiện diện của khí clo, 1,2-dichloethane sẽ chuyển thành TCE, phản ứng như sau:
ClCH2CH2Cl + 2 Cl2 → ClCH=CCl2 + 3 HCl
Phản ứng này có thể được xúc tác bởi nhiều chất khác nhau. Chất xúc tác được sử dụng phổ biến nhất là hỗn hợp KCl và AlCl3. Tuy nhiên các dạng khác nhau của carbon xốp cũng có thể được sử dụng. Phản ứng này cho ra tetrachloroethylene như một sản phẩm phụ, và cũng tùy vào lượng khí clo đưa vào phản ứng mà tetrachloroethylene thậm chí có thể là sản phẩm chính. Thường thì TCE và tetrachloroethylene được thu chung với nhau sau đó được tách bằng chưng cất.
3. Ứng dụng
- Là dung môi cho nhiều loại nguyên liệu hữu cơ.
- Khi nó được sản xuất rộng rãi vào những năm 1920, ứng dụng chính của TCE là dùng để ly trích dầu thực vật từ các nguyên liệu như đậu nành, dừa, cọ. Một ứng dụng khác trong công nghiệp thực phẩm là dùng để ly trích caffein trong cafe, và điều chế hương chiết xuất từ hoa bia và các loại gia vị
- Từ những năm 1930 đến 1970, ở châu Âu và Bắc Mỹ, TCE được sử dụng như một chất hơi gây mê. Trong những năm 1940, TCE được dùng để thay thế cho cloroform (CHCl3)và ether trong việc gây mê. Nhưng đến những năm 1950, nó lại bị thay thế bởi halothane (F3C-CH(Cl)Br) do đặc tính gây mê nhanh và hồi phục nhanh hơn. Sản phẩm được bán ra ở Anh bởi công ty ICI với tên thương mại Trilene có màu dương để tránh nhầm lẫn với chloroform vì có mùi khá giống nhau
- Nó cũng được sử dụng như một dung môi giặt khô, sau này được thay bởi tetrachloroethylene (còn gọi là Perchloroethylene viết tắt là PCE).
- Ứng dụng lớn nhất của TCE là dùng để tẩy dầu mỡ cho kim loại
---------------------------------------------------
Quý khách có nhu cầu vui lòng xin liên hệ:
Công ty TNHH Bình Trí.
Địa chỉ: 69 đưòng số 26, p.Bình Trị Đông B, q.Bình Tân.
Nhân viên kinh doanh: Đỗ Thanh Hải.
Mobile: 0909091812. (08) 37526230 - 37526231 - 37526232
Fax: (08) 62602347
Yahoo: dthai_binhtri
Website: hoachat.binhtri.com - hoachatcongnghiep.binhtri.com
Cung cấp hóa chất, dung môi, phụ gia, nhựa, nitro, chất đóng rắn, keo, hóa dẻo, chất tải lạnh, ... cho các ngành công nghiệp sơn, bao bì, mực in, mút xốp, tải lạnh.
Isocyanate (TDI/MDI)
154 Desmodur 44V20L (MDI) 250 kgs/dr. Bayer
155 Millionate MR-200 (MDI) 250 kgs/dr. Nippon
156 Lupranate T80-TDI 250 kgs/dr. Basf
157 Desmodur T80-TDI 250 kgs/dr. Bayer
158 Cosmonate T80-TDI 250 kgs/dr. Mitsui
159 Konnate T80-TDI 250 kgs/dr. SK
160 Orinate T80-TDI 250 kgs/dr. OCI
Poly Propylene Glycol - Polyol - PPG
161 Lupranol 2025 210 kgs/dr. Basf
162 PPG 5613 210 kgs/dr. Bayer
163 T3000S 210 kgs/dr. Japan
Plasticizer - Hóa Dẻo
164 Dioctyl Phthalate (DOP) 200 kgs/dr. Basf
165 Dioctyl Phthalate (DOP) 200 kgs/dr. Taiwan
166 Dibutyl Phthalate (DBP) 210 kgs/dr. Basf
Plsaticizer - Hóa Dẻo
167 Dibutyl Phthalate (DBP) 210 kgs/dr. Indonesia
168 Parafin chlor hóa S52 270 kgs/dr. England
Solvent - Dung môi
I Alcohol - Rượu
169 Methanol 163 kgs/dr. Malaysia
170 Iso-propanol (IPA) 160 kgs/dr. Japan
171 Iso-propanol (IPA) 160 kgs/dr. Taiwan
172 Iso-propanol (IPA) - tech 163 kgs/dr. S.Africa
173 N-Butanol - tech 165 kgs/dr. S.Africa
174 N-Butanol 165 kgs/dr. Basf
175 N-Butanol 167 kgs/dr. Malaysia
176 N-Butanol 165 kgs/dr. Russia
177 Iso-Butanol 160 kgs/dr. Malaysia
178 Iso-Butanol 160 kgs/dr. Basf
179 Iso-Butanol 165 kgs/dr. Taiwan
180 Iso-Butanol 165 kgs/dr. Russia
II Glycol
181 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Indonesia
182 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Taiwan
183 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Korea
184 Monoethylene glycol (MEG) 235 kgs/dr. Malaysia
185 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Indonesia
186 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Korea
187 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Taiwan
188 Propylene glycol CN (PGI) 215 kgs/dr. Lyondell
189 Propylene glycol CN (PGI) 215 kgs/dr. Shell
190 Propylene glycol dược (USP) 215 kgs/dr. Lyondell
III Ketone
191 Acetone 160 kgs/dr. Taiwan
192 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
193 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
194 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
195 Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) 165 kgs/dr. Taiwan
196 Cyclohexanone(CYC) 190 kgs/dr. Taiwan
IV Ether
197 Ethyl Cellosolve - ECS 190 kgs/dr. India
198 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. Germany
199 Butyl Cellosolve – BCS 188 kgs/dr. Malaysia
200 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. USA
201 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. France
202 Butyl carbitol - Butyl Diglycol 200 kgs/dr. Malaysia
V Ester
203 Methyl Acetate - MAc 190 kgs/dr. Taiwan
204 Ethyl Acetate - EAc 180 kgs/dr. China
205 Ethyl Acetate - EAc 180 kgs/dr. Sing
206 Butyl Acetate - nBAc 180 kgs/dr. Taiwan
V Ester
207 Butyl Acetate - nBAc 180 kgs/dr. Malaysia
208 Butyl Acetate - nBAc 180 kgs/dr. Sing
209 Butyl Acetate - nBAc 180 kgs/dr. China
210 N Propyl Acetate - nPAc 180 kgs/dr. Taiwan
211 Sec - Butyl Acetate 180 kgs/dr. China
212 Ethyl glycol acetate- CAC 200 kgs/dr. India
213 PMA 190 kgs/dr. Korea
214 PMA 200 kgs/dr. Taiwan
215 PMA 200 kgs/dr. Sing
VI Aliphatic Hydrocarbon
216 N-Hexane 139 kgs/dr. Shell
217 N-Hexane 135 kgs/dr. Korea
VII Aromatic Hydrocarbon
218 Toluene 179 kgs/dr. Sing
219 Toluene 179 kgs/dr. Korea
220 Toluene 179 kgs/dr. Thailand
221 Xylene 179 kgs/dr. Sing
222 Xylene 179 kgs/dr. Korea
223 Solvesso 100 179 kgs/dr. Korea
224 Solvent 100 180 kgs/dr. Thailand
225 Solvent 100 180 kgs/dr. Korea
226 Anysol 100 175 kgs/dr. Korea
227 Dasol 150 175 kgs/dr. Korea
228 Solvent 150 175.2 kgd/dr. Taiwan
229 Anysol 150 178 kgs/dr. Korea
VIII Chlorohydrocarbon
HẾT HẠN
Mã số : | 5543438 |
Địa điểm : | Hồ Chí Minh |
Hình thức : | Cần bán |
Tình trạng : | Hàng mới |
Hết hạn : | 29/08/2020 |
Loại tin : | Thường |
Gợi ý cho bạn
Bình luận