Mách Bạn Mẹo Học Một Số Chữ Trong Tiếng Trung

199.000

24 Lý Thánh Tông Đồng Nguyên Từ Sơn Bắc Ninh

Mách bạn mẹo học một số chữ trong tiếng Trung

1.       ( 地) (di) : Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ). Bên phải là chữ Dã也 (yě) với nghĩa là cũng
(Ý nghĩa) => Địa: 地đất: bộ Thổ土là đất, đi với chữ Dã 也 lấy làm âm ( theo lục thư

2.       (存)( cun2) : Bên trái là chữ Tài 才 (Cái) – tài năng Bên phải là chữ Tử 子 (Zi) – con cái
(Ý nghĩa) => Tồn
Cách 1: Người con có tài thì để ra được của cải ( tồn = còn), nếu bất tài thì chẳng để Tồn ra cái gì hết,chỉ tổ làm phiền cha mẹ.
Cách 2 : Muốn sinh tồn, muốn bảo tồn nòi giống thì phải có tài才 sinh ra con trai子. Câu này ứng với câu: Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại (Bất hiếu có 3 tội, không có con trai nối dõi là tội lớn nhất)

3.       (孙)(sun1) : Bên trái có chữ Tử 子 (Zi) – con cái, con trai. Bên phải có chữ Tiểu小 (Xiǎo) – nhỏ, bé
(Ý nghĩa) => Tôn. Hãy để ý cách viết chữ Tử 子 ở bên trái, nét ngang có xu hướng chúc xuống dưới, nhìn rất giống hình tượng người xách cái gì sau lưng. Phía sau lại có chữ Tiểu小 – vậy có thể nhớ: Con cái cõng theo một đứa nhỏ sau lưng => Đúng là cháu rồi! (con nhỏ của con)

4.       (家) (Jiā) : Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che, Ở dưới là chữ Thỉ – 豕 (Shǐ) – là con lợn, con heo
(Ý nghĩa) => Gia. Có một cách giải thích: Chữ Thỉ 豕 vốn chỉ con lợn hoang, ngày xưa các cụ bắt về nhốt nó vào chuồng, làm mái宀cho nó, sau này dần dần gọi chuồng có mái là Gia, sau dùng để chỉ nhà luôn. Cách này có vẻ không hay lắm nhưng cũng là một cách để nhớ

5.       國(guó): Sau giản thể thành “国” cho dễ viết . Bên ngoài là chữ Vi 囗(Wéi) có nghĩa là bờ cõi. Ở bên trong có bộ khẩu口(Kǒu). Trên chữ khẩu là chữ Nhất 一 (Yī)
Bên trong còn có chữ Qua 戈 (vũ khí, giáo mác)
(Ý nghĩa) => Quốc. Quốc國 nước,thuộc bộ Vi囗, ta hiểu là bờ cõi. Theo sách thì bên trong là chữ Hoặc或 chỉ thanh. Ta có thể hiểu theo cách khác là: Để giữ Nước國, ta cần hô( khẩu囗), tất cả một一 lòng, cầm vũ khí戈( qua), để bảo vệ bờ cõi(Vi囗).

6.       思 (sī): Ở trên có chữ Điền 田 (Tián). Ở dưới có chữ Tâm 心 (Xīn)
(Ý nghĩa) => Tư. Trong lòng lúc nào cũng phải nghĩ đến đất cát, điền trạch thì tự khắc sẽ sinh ra Suy tư, lo lắng (Tư)

7.       仙(xian1) Bên trái có bộ Nhân đứng (亻). Bên phải có chữ Sơn (山) – Shān
(Ý nghĩa) => Tiên. Một người leo lên đỉnh núi tu hành sẽ thành Tiên. Ví dụ: Thi Tiên Lý Bạch- 诗仙李白 (Shī xian libái)

8.       城 (chéng)Bên trái có bộ Thổ (土) (Tǔ) (đất). Bên phải có chữ Thành成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)
(Ý nghĩa) => Thành. Chữ thành lập + đất => Cái thành.
Ví dụ: Trường Thành – 长城 (Chángchéng)

9.       誠(chéng) giản thể là (诚) Bên trái có bộ Ngôn (言) (nghĩa là lời nói). Bên phải có chữ Thành成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)
(Ý nghĩa) => Thành. Chữ thành lập + bộ ngôn => lời nói thành thật. Ví dụ: Thành tâm -诚心 (Chéngxīn)

10.   休 (Xiū) Bên trái có bộ Bên trái có bộ Nhân đứng (亻). Bên phải có chữ Mộc (木) (Mù)
(Ý nghĩa) =>Hưu. Một người dựa vào một gốc cây lúc nghỉ ngơi => ra từ Hưu. Ví dụ: Nghỉ ngơi – 休息 (Xiūxí)

11.   富 (fu4) Bên trên có bộ Miên宀 (nghĩa là mới nhất). Ở dưới có bộ Khẩu口(Kǒu) (miệng ăn). Ở dưới cùng có chữ Điền田 (Tián)
(Ý nghĩa) =>Phú. Ở dưới mái nhà có đúng một miệng ăn lại có cả một thửa ruộng thì chắc chắn sẽ giàu có (nhiều miệng ăn nhiều tầu há mồm thì dễ nghèo, bất phú)

12.   吉(Jí) : Bên trên có chữ Sĩ 士 (Shì) – là sĩ tử, kẻ có chí khí. Ở dưới có bộ Khẩu口(Kǒu) (mồm)
(Ý nghĩa) => Cát. Lời nói của kẻ Sĩ tử đều là lời nói tốt đẹp: Cát tường như ý:吉祥如意 ( Jíxiáng rúyì)

 

Trung tâm ngoại ngữ Atlantic Từ Sơn

Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh

ĐT: 02223.745.725/02223.745.724

Hotline: 0973.825.167

Bình luận

HẾT HẠN

0973 825 167
Mã số : 16057634
Địa điểm : Toàn quốc
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 14/09/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn