1. Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D=+ 20(dp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là
2. Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D=+8 ( dp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là
3. Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D=+8 ( dp) mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là
4. Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D= 20 (dp) một khoảng l quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách l phải bằng
5. Một người có diểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực , quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (dp). Mắt đặt sát sau kính. Hỏi phải dặt vật trong khoảng nào trước kính
6. Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (dp). Mắt đặt sát sau kính. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
7. Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm đặt ở tiêu điểm của một kính lúp có tiêu cự 6 cm để quan sát vật AB = 2mm đặt vuông góc với trục chính. Góc trông a của vật nhìn qua kính là