Em muốn hỏi về tính chất hóa học của oxit?
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
1) Oxit bazơ:là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thông thường oxit bazơ gồm nguyên tố kim loại + oxi
Ví dụ: CaO: Canxi oxit; FeO: Sắt (II) oxit, ….,(Trừ: CrO3, Mn2O7là các oxit axit).
a) Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
Ví dụ: BaO (r) + H2O (l) Ba(OH)2(dd)
b) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Ví dụ: Na2O (r) + CO2(k) Na2CO3(r)
c) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO (r) + 2 HCl (dd) CuCl2(dd) + H2O
2) Oxit axit:Là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Thông thường oxit axit gồm: nguyên tố phi kim + oxi.
Ví dụ: CO2, N2O5,.... (Trừ: CO, NO là các oxit trung tính)
a) Tác dụng với nước tạo dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit (Trừ CO, NO, N2O).
Ví dụ: SO3 + H2O H2SO4
b) Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối (phản ứng kết hợp)
Lưu ý: Chỉ có những oxit axit nào tương ứng với axit tan được mới tham gia loại phản ứng này.
Ví dụ: CO2(k) + CaO (r) CaCO3(r)
c) Tác dụng với bazơ tan (kiềm) tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+ H2O (l)
3) Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng cả với dung dịch kiềm và tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, ...
4) Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước (còn được gọi là oxit không tạo muối).
Ví dụ: CO, NO,…
Có nhiều loại oxit, và mỗi loại lại có những tính chất hóa học khác nhau nhé.