Mình định mua nokia 9500 nhưng không biết nên dùng máy này như thế nào?

nguyen loan anh
nguyen loan anh
Trả lời 15 năm trước
Mình có tài liệu này về Nokia 9500, xin chia sẻ cùng các anh em. Em xong nhớ Thanks mình một cái nhe! Nokia 9500 & những điều cần biết Máy hỗ trợ 3 băng tần; hệ điều hành Symbian, thuộc series 80; bộ nhớ máy là 80MB, MMC card là 128MB; có các giao tiếp Infrared, Bluetooth và cáp DKU-2; đặc biệt có khả năng truy cập mạng cục bộ không dây(WLAN) tốc độ cao, lên đến 11.2 Mbps; cả hai màn hình đều hiển thị được 65k (65.536) màu; máy ảnh có độ phân giải 1 Megapixel với Zoom kỹ thuật số 2x và khả năng quay video hay ghi âm với thời gian không hạn chế (phụ thuộc vào bộ nhớ còn trống); có thể hiển thị hình của người gọi đến; hỗ trợ nhiều dạng file như MIDI, WAV, AMR, AAC, MP3 làm nhạc chuông; các dịch vụ Internet, email, Fax trực tiếp; chế độ Offline Profile (cho phép sử dụng phần PC của N9500 trên các chuyến bay) được thay thế cho Flight Profile tương tự trên N9210. Ngoài ra khách hàng có thể kích hoạt hay hiệu chỉnh các chế độ (General, Silence Profile…) tại bất kỳ ứng dụng nào; có thể tự thay vỏ trước rất dễ dàng… Một số tính năng cơ bản và cách sử dụng: v Khoá máy_Lock System(Khác khoá bàn phím): Ở màn hình chờ của phần ĐT à bấm phím Menu à bấm phím # à nhập mã bảo vệ à OK (mở khoá làm tương tự) v Kiểm tra bộ nhớ tổng: Desk à Tools à Control Panel ® Data Management à Memory à Device(trên máy) / Memory(card) v Huỷ bỏ Ứng Dụng : Desk à Tools à Control Panel ® Data Management à Application Manager à Select à chọn ứng dụng muốn bỏ à Remove à OK à Close. v Cài hình nền: Cách 1: Cho nền của phần ĐT: Desk à Tools à Control Panel à General à Wallpapers à chọn Cover à chọn Yes cho mục Wallpaper à chọn hình nền cho mục Image File ® Done Cho nền của phần PC: Desk à Tools à Control Panel à General à Wallpapers à chọn Desk à chọn Yes cho mục Wallpaper à chọn hình nền cho mục Image File ® Done Cách 2: Có thể cài tại màn hình Desk à bấm phím Menu à Tools à Chọn Display Settings à Select ) v Gán một ứng dụng thích nhất cho phím My Own và thay đổi: Gán: Bấm My Own trên bàn phím PC à Change à chọn ứng dụng thường hay sử dụng à Done Thay đổi: Desk à Tools à Control Panel à General à My Own Key à Select à Change à chọn một ứng dụng thay thế khác à Done v Chuyển một tập tin, một thư mục, một ứng dụng ra màn hình Desk: Tại màn hình Desk à chọn Office à File Manager à Chọn một tập tin (hình, âm, dữ liệu…) hay một thư mục hay một ứng dụng à bấm phím Menu à chọn menu Fileà Add to Desk à Select(2 lần)à OK. v Format MMC: Tại màn hình Desk à chọn Office à File Manager à bấm phím Menu à chọn Memory Card à Format Memory Card à Select à Format. v Bảo vệ MMC bằng mật mã: Tại màn hình Desk à chọn Officeà File Manager à bấm phím Menu à chọn Memory Card à Security à Change Password à Select à nhập mật mã bảo vệ lần lượt vào New Password và Confirm Password à OK. v Huỷ bỏ hoặc đổi mã bảo vệ MMC : Tại màn hình Desk à chọn Office à File Manager à bấm phím Menu à chọn Memory Card à Security: Đổi mật mã: Change Password à nhập mật mã cũ à nhập mật mã mới lần lượt vào New Password và Confirm Password à OK. Huỷ mật mã: Remove Password à nhập mật mã hiện tại à Remove. v Sử dụng dữ liệu từ MMC của máy N9210 trên máy N9500: N9500 không thể đọc các tập tin dữ liệu được tạo bởi N9210, do đó cần phải chuyển đổi các tập tin này trước khi có thể sử dụng. Tuy nhiên sau khi đã chuyển đổi thì các tập tin này lại không thể đọc được trên N9210 nữa. Cách chuyển: Gắn MMC của máy N9210 vào máy N9500 à Tại màn hình Desk à chọn Tools à Data Mover à Continue Convertion à Convert Memory Card à OK, Exit v Lưu trữ dữ liệu từ N9500 vào MMC: Tại màn hình Desk à chọn Office à File Manager à bấm phím Menu à chọn Memory Card à Backup to memory Card à Đặt một tên cho nội dung lưu trữ à chọn kiểu lưu trữ(Full là toàn bộ, hay Partial là chỉ một phần như Calendar, Contacts, Messaging) à Start Backup(2 lần) v Phục hồi dữ liệu từ MMC vào N9500: Tại màn hình Desk à chọn Office à File Manager à bấm phím Menu à chọn Memory Card à Restore from Memory Card à chọn tên cho nội dung lưu trữ trước đó à Restore à Start Restore (2 lần) à sau khi kết thúc chọn OK để khởi động lại máy. v Lưu trữ dữ liệu từ N9500 vào MMC: một vài cách tương tự Cách 2: Tại màn hình Desk à chọn Tools à Back up à New Backup à Đặt một tên cho nội dung lưu trữ à chọn kiểu lưu trữ(Full là toàn bộ, hay Partial là chỉ một phần như Calendar, Contacts, Messaging) à Start Backup(2 lần) Cách 3: Tại màn hình Desk à bấm phím Menu à chọn menu Tools à Backup/Restore à New Backup à Đặt một tên cho nội dung lưu trữ à chọn kiểu lưu trữ(Full là toàn bộ, hay Partial là chỉ một phần như Calendar, Contacts, Messaging) à Start Backup(2 lần) Cách 4: Tại màn hình Desk à Tools à Control Panel à Data Management à Backup à New Backup à Đặt một tên cho nội dung lưu trữ à chọn kiểu lưu trữ(Full là toàn bộ, hay Partial là chỉ một phần như Calendar, Contacts, Messaging) à Start Backup(2 lần). v Chuyển dữ liệu từ N9210 sang N9500: Tại màn hình Desk à chọn Tools à Data Mover à Continue Transfer à Continue à Kích hoạt IrDA trên N9210 và đặt đối diện với cổng IrDA của N9500 à Send Data Collector à sau khi N9500 gởi chương trình này xong thì mở Messaging trên N9210 để lưu DataColl.SIS vào máy hay MMC, mở Office chọn File Manager để cài đặt nó lên N9210, sau khi cài xong thì lại đặt cổng IrDA của cả 2 máy đối diện nhau à chọn Connect Data Colletor trên N9500 à Ttransfer Via Infrared à Start Transfer à OK, Exit v Chuyển dữ liệu từ N9500 này(A) sang N9500 khác(B): Kích hoạt IrDA trên máy A và đặt đối diện với cổng IrDA của máy B à Tại màn hình Desk của B chọn Tools à Data Transfer à New à chọn loại dữ liệu muốn nhận từ A lần lượt bằng các phím change, ¯, OK, ¯, change, OK à next à Infrared à Select à OK à Exit. v Ghi âm: (tập tin ghi âm có phần mở rộng là AMR hay WAV và lưu mặc nhiên trong bộ nhớ máy) Tại màn hình Desk à Media à Voice Rec. à Record à bấm Stop khi đã kết thúc à Exit : Chọn Save: máy sẽ tự động lưu tập tin ghi âm với tên CLIP.AMR vào trong thư mục My Files. Chọn Save As: bạn có thể đặt tên cho tập tin ghi âm (ABC.AMR) và nơi lưu trữ tuỳ ý à OK Chọn Discard Changes: không lưu gì cả. Thay đổi phần mở rộng từ *.AMR ßà *.WAV: Trong cửa sổ ghi âm bấm phím Menu chọn menu Tools à Settings à bạn có thể đổi ở mục Format từ AMR sang WAV và ngược lại à Done à Exit. Thay đổi phần tên mặc nhiên CLIP.* : Trong cửa sổ ghi âm bấm phím Menu chọn menu Tools à Settings à bạn có thể đổi ở mục Default Name Base một cái tên mặc nhiện mà bạn thích(ví dụ Lien hoan, trai he, dam cuoi,…) à Done à Exit. v Chụp hình – Quay phim: Tập tin hình chụp có phần mở rộng là JPG và được tự động lưu mặc nhiên trong bộ nhớ máy ở thư mục My Files\Images. Tại màn hình phần ĐT có 2 cách để chụp hình: bấm phím Menu à Camera à Select à bấm Capture/Record để chụp hay quay phim bấm phím ­à bấm Capture để chụp Cách chỉnh các chế độ chụp: Trong cửa sổ chụp hình bấm Left Softkey(Options): Change Mode à Standard Photo: chụp ban ngày, kích htước một ảnh khoảng 40KBà Portrait Photo: chụp chân dung, kích htước một ảnh khoảng 2KB à Night Mode: chụp ban đêm, kích htước một ảnh khoảng 40KB à Video: chuyển sang chế độ quay phim Settings à Video Clip Legth à chọn Default(quay được 9”) hay Maximum(quay không hạn chế)à Camera Sound à chọn ON hay OFF(phát hay không phát tiếng Click khi chụp) à Default title à chọn Automatic(hình chụp có tên mặc nhiện là IMAGE.JPG) hay My Title (hình chụp có tên tuỳ ý do bạn đặt, ví dụ Noel, Dam cuoi,…) Thay đổi nơi lưu trữ từ bộ nhớ máy sang MMC: Tại màn hình Desk à Tools à Control Panel ® Data Management à Camera Folder à Select à Change à chọn nơi lưu trữ mới trên MMC hai thư mục IMAGE và VIDEO à Done. v INTERNET: Cài đặt thủ công Cách 1 (Sử dụng dịch vụ Internet) : Tại màn hình Desk à Tools à Control Panel ® Connections à Internet Setup ® Select ®New ® No ® Next ® Internet Settings Name: Đặt tên cho kết nối Internet (ví dụ: VNN) Internet Settings Type: chọn GSM Data® Next ® · Telephone Number: nhập 1260 (nếu sử dụng dịch vụ của VNN) · Nhập User name, password để truy cập Internet ® Next ® Finish ® OK (không chỉnh sửa phần Advanced) Cách 2 (Sử dụng dịch vụ GPRS) : Tại màn hình Desk à Tools à Control Panel ® Connections à Internet Setup ® Select ®New ® No ® Next ® Internet Settings Name: Đặt tên cho kết nối Internet (ví dụ: Internet GPRS) Internet Settings Type: chọn GPRS® Next ® · GPRS Access Point Name: m-wap (nếu sử dụng dịch vụ của Mobifone) · Nhập User name, password đều là mms. ® Next ® Finish ® OK (không chỉnh sửa phần Advanced) Sử dụng: · Truy cập: Bấm Menu à Web ® chọn Menu ® File à Open ® Web Page ® nhập địa chỉ muốn truy cập ® OK · Ngắt kết nối: Trong màn hình đang truy cập chọn Menu ® Fileà Disconnect ® OK Cài đặt: MMS Bước 1 (Cài kết nối cho MMS): Tại màn hình Desk à Tools à Control Panel ® Connections à Internet Setup ® Select ®New ® No ® Next ® Internet Settings Name: Đặt tên cho kết nối (ví dụ: MOBI-MMS) Internet Settings Type: chọn GPRS® Next ® · GPRS Access Point Name: m-i090 (nếu sử dụng dịch vụ của Mobifone) · Nhập User name, password đều là mms. ® Next ® Advannced à chọn menu Proxy: · Proxy Protocol: chọn HTTP · Use Proxy Server: chọn YES · Proxy Server : nhập 203.162.21.114(nếu sử dụng dịch vụ của Mobifone) · Port Number: nhập 3130 · No Proxy for: nhập 203.162.21.114(nếu sử dụng dịch vụ của Mobifone) ® Done ® Finish ® OK. Bước 2 (Cài Homepage cho MMS): Bấm Messaging trên bàn phím à bấm phím Menu ® chọn menu Tools ® Account Settings ® Multimedia message Service ® Homepage ® nhập [Only registered and activated users can see links] ([Only registered and activated users can see links]) (nếu sử dụng dịch vụ của Mobifone) à Done. CÀI ĐẶT TỰ ĐỘNG: Hãy sử dụng dịch vụ OTA(Over The Air), tức dùng tin nhắn SMS để yêu cầu gởi về nội dung cài đặt GPRS tự động từ nhà cung cấp dịch vụ mạng. Tin nhắn được gởi về số 994(Mobi) hay 333(Vina). Khi nhận được cấu hình do các nhà cung cấp mạng gởi xuống thì lưu vào máy như hướng dẫn trên tin nhắn. Cài GPRS: · Với Mobi, nội dung SMS như sau: GPRS N9500 · Với Vina, nội dung SMS như sau: Set GPRS Cài MMS: · Với Mobi, nội dung SMS như sau: MMS N9500 Với Vina, nội dung SMS như sau: Set MMS v EMAIL: Cài đặt: Bấm Messaging trên bàn phím à bấm phím Menu ® chọn menu Tools ® Account Settings ® Creat New ® Email ® · General: Ø Email Account Name: nhập 1 tên tuỳ ý cho hộp thư (Ví dụ VNN Mail) Ø My Name: nhập 1 tên tuỳ ý cho cá nhân Ø Username: nhập tên mà bạn đã đăng ký sử dụng Email Ø Password: nhập mật mã mà bạn đã đăng ký sử dụng Email Ø My email address: : nhập điạ chỉ Email mà bạn đã đăng ký (ví dụ: [Only registered and activated users can see links]) Ø Internet Access: chọn kết nối Internet đã cài ở trên (VNN hay Internet GPRS) · Server: Ø Email Account Type: chọn POP3 Ø Outgoing server: nhập smtp.hcm.vnn.vn nếu sử dụng mạng VNN Ø Incoming server: nhập mail.hcm.vnn.vn nếu sử dụng mạng VNN ® Done ® Close. Sử dụng: · Nhận mail: Bấm Messaging trên bàn phím ® di chuyển chọn hộp thư Email của bạn (ví dụ VNN Mail) ® chọn Retrieve email ® Select ® nếu có thư máy sẽ tải về các tiêu đề(Subject) ® nếu muốn xem thư nào thì chọn thư đó ® Open ® Retrieve Message. · Gởi mail: Bấm Messaging trên bàn phím ® di chuyển chọn hộp thư Email của bạn (ví dụ VNN Mail) ® chọn Write Message ® chọn Email ® nhập địa chỉ email của những người nhận lần lượt vào TO hay cả CC ® nhập tiêu đề thư vào Subject ® nhập nội dung thư (nếu muốn gởi kèm hình ảnh, âm thanh hay văn bản thì bấm Insert File ® chọn tập tin muốn gởi kèm ®OK) ® bấm Send để gởi đi. · Ngắt kết nối: Trong màn hình Messaging ® bấm phím Menu ® chọn menu File à Disconnect. Lưu ý: Thư nhận được lưu trong hộp thư email của bạn (ví dụ VNN Mail) Thư gởi đi được lưu trong thư mục Sent (cùng tin nhắn)[:x]