I. ĐƠN GIÁ THI CÔNG
Đơn giá (triệu/m2) | Nhà phố | Biệt thự | Nhà xưởng, thép tiền chế |
Phần thô | 2.6÷2.9 | 2.9÷3.5 | -- |
Hoàn thiện | 1.0÷1.6 | 1.4÷2.0 | -- |
Thô + hoàn thiện | 3.6÷4.4 | 4.3÷5.5 | 1.3÷3.0 |
1. Cách tính m2 xây dựng:
1. Hầm:
- Độ sâu 1.0m --> 1.2m : m2 = 150% diện tích sàn.
- Độ sâu 1.2m --> 1.4m : m2 = 160% diện tích sàn.
- Độ sâu 1.4m --> 1.6m : m2 = 170% diện tích sàn.
- Độ sâu 1.6m --> 1.8m : m2 = 180% diện tích sàn.
- Độ sâu 1.8m --> 2.0m : m2 = 190% diện tích sàn.
- Độ sâu 2.0m trở lên thỏa thuận sau.
2. Tầng trệt.
- Có tầng hầm : 100% diện tích
- Không có tầng hầm : 150% diện tích sàn ( đã bao gồm đài móng, đà móng, hệ thống ngầm, hầm tự hoại, hố ga ... )
3. Tầng lửng : tính 100% tại vị trí có đổ sàn + 70% diện tích còn lại.
4. Các tầng lầu : 100% diện tích.
5. Sân thượng : 100% diện tích có sàn mái + 75% diện tích cho phần còn lại.
6. Áp mái: 100% diện tích.
7. Mái:
- Mái tole : 30% diện tích.
- Mái tole kèo sắt : 50% diện tích.
- Mái ngoái kèo sắt : 70% diện tích.
- Mái BTCT : 50% diện tích.
- Mái BTCT dán ngói : 100% diện tích.
8. Sân vườn
- Dưới 100m2 tính 50% diện tích.
- Từ 100m2 --> 300m2 tính 40% diện tích.
- Trên 300m2 tính 30% diện tích.
- Sân vườn có sàn bêtông tính 80% diện tích.
2. Ghi chú thêm về gói thầu phần thô.
Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm:
- Phần gia công mộc: tay vịn cầu thang, cửa, tủ bếp, tủ âm tường…
- Phần gia công sắt, sơn tĩnh điện .
- Phần gia công đá granite cầu thang, tam cấp.
- Phần lắp dựng tấm trần thạch cao, vách kính vệ sinh.
- Phần lắp đặt cửa đi, cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo.
- Phần lắp đặt điện lạnh, chống sét, camera, PCCC
- Phần đấu nối đồng hồ điện nước vào hệ thống của thành phố.
- Phần kèo sắt ngói, lam nhôm sắt trang trí.
- Phần máy nước nóng và hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời.
Bình luận