Liên hệ
69 Đưòng Số 26, P.bình Trị Đông B, Q.bình Tân
Quý khách có nhu cầu vui lòng xin liên hệ:
Công ty TNHH Bình Trí.
Địa chỉ: 69 đưòng số 26, p.Bình Trị Đông B, q.Bình Tân.
Nhân viên kinh doanh: Đỗ Thanh Hải.
Mobile: 0909091812. (08) 37526230 - 37526231 - 37526232
Fax: (08) 62602347
Yahoo: dthai_binhtri
Website: hoachat.binhtri.com - hoachatcongnghiep.binhtri.com
Cung cấp hóa chất, dung môi, phụ gia, nhựa, nitro, chất đóng rắn, keo, hóa dẻo, chất tải lạnh, ... cho các ngành công nghiệp sơn, bao bì, mực in, mút xốp, tải lạnh.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Glycerine (Glycerol, Glycerin) là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.
1. Tính chất
- Số Cas: 56-81-5
- Công thức phân tử: C3H8O3
- Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Không mùi
- Tỉ trọng: 1.261 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:17.8oC
- Nhiệt độ sôi: 290oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: < 1 mmHg
- Độ nhớt: 1.412 Pa.s
2. Sản xuất
Glycerine là sườn của các triglyceride, và nó được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa các chất béo như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng.
Nó cũng là một sản phẩm phụ của việc sản xuất dầu diesel sinh học thông qua quá trình chuyển đổi ester. Ở dạng này glycerine thô thường tối. Các triglyceride được cho phản ứng với một alcol như ethanol với xúc tác baz để cho ra ester của acid béo và glycerol.
Glycerine được sản xuất từ Propylene bằng nhiều đường khác nhau. Trong đó quy trình epichlorohydrin là quan trọng nhất, nó bao gồm quá trình chlor hóa propylene để cho ra allyl chloride, sau đó được oxi hóa bởi hypochloride ( ClO- ) để cho ra dichlorohydrin (Cl2-CH-CH2-OH), chất này sau đó phản ứng với một baz mạnh để cho ra epichlorohydrin (ECH). ECH sau đó được thủy phân để cho ra glycerol.
Trong các quá trình trên thì dầu diesel sinh học được ưu tiên nên glycerine có chất lượng không tốt, do vậy phương pháp sản xuất này không cho hiệu quả kinh tế cao. Glycerine có thể được loại bỏ trong quá trình này bằng cách sử dụng một loại enzym đặc biệt để phá vỡ phytol và tinh bột. Loại enzyme này được sản xuất một cách từ một loại vi khuẩn biến đổi gen. Vì quá trình trên không tạo ra glycerine như một sản phẩm phụ nên độ tinh khiết của dầu diesel sinh học được cải thiện đáng kể và giá thành cũng được giảm xuống.
Do vậy chỉ còn lại một cách duy nhất có hiệu quả để sản xuất glycerine, do các yêu cầu về chất lượng cũng như sự nhạy cảm trong các ứng dụng dược phẩm, chăm sóc con người. Nguyên liệu được dùng để sản xuất glycerine gồm có mỡ động vật, như mỡ bò, các dầu thực vật như dầu dừa, dầu đậu nành...
Nó cũng được sử dụng làm chất tạo ẩm (cùng với propylene glycol với tên E1520
3. Ứng dụng
a. Trong công nghiệp thực phẩm
Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.
Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.
Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật
Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.
b. Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân
Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.
Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.
Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.
c. Chất chống đông
Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.
d. Hóa chất trung gian
Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
---------------------------------------------------
Quý khách có nhu cầu vui lòng xin liên hệ:
Công ty TNHH Bình Trí.
Địa chỉ: 69 đưòng số 26, p.Bình Trị Đông B, q.Bình Tân.
Nhân viên kinh doanh: Đỗ Thanh Hải.
Mobile: 0909091812. (08) 37526230 - 37526231 - 37526232
Fax: (08) 62602347
Yahoo: dthai_binhtri
Website: hoachat.binhtri.com - hoachatcongnghiep.binhtri.com
Cung cấp hóa chất, dung môi, phụ gia, nhựa, nitro, chất đóng rắn, keo, hóa dẻo, chất tải lạnh, ... cho các ngành công nghiệp sơn, bao bì, mực in, mút xốp, tải lạnh.
Isocyanate (TDI/MDI)
154 Desmodur 44V20L (MDI) 250 kgs/dr. Bayer
155 Millionate MR-200 (MDI) 250 kgs/dr. Nippon
156 Lupranate T80-TDI 250 kgs/dr. Basf
157 Desmodur T80-TDI 250 kgs/dr. Bayer
158 Cosmonate T80-TDI 250 kgs/dr. Mitsui
159 Konnate T80-TDI 250 kgs/dr. SK
160 Orinate T80-TDI 250 kgs/dr. OCI
Poly Propylene Glycol - Polyol - PPG
161 Lupranol 2025 210 kgs/dr. Basf
162 PPG 5613 210 kgs/dr. Bayer
163 T3000S 210 kgs/dr. Japan
Plasticizer - Hóa Dẻo
164 Dioctyl Phthalate (DOP) 200 kgs/dr. Basf
165 Dioctyl Phthalate (DOP) 200 kgs/dr. Taiwan
166 Dibutyl Phthalate (DBP) 210 kgs/dr. Basf
Plsaticizer - Hóa Dẻo
167 Dibutyl Phthalate (DBP) 210 kgs/dr. Indonesia
168 Parafin chlor hóa S52 270 kgs/dr. England
Solvent - Dung môi
I Alcohol - Rượu
169 Methanol 163 kgs/dr. Malaysia
170 Iso-propanol (IPA) 160 kgs/dr. Japan
171 Iso-propanol (IPA) 160 kgs/dr. Taiwan
172 Iso-propanol (IPA) - tech 163 kgs/dr. S.Africa
173 N-Butanol - tech 165 kgs/dr. S.Africa
174 N-Butanol 165 kgs/dr. Basf
175 N-Butanol 167 kgs/dr. Malaysia
176 N-Butanol 165 kgs/dr. Russia
177 Iso-Butanol 160 kgs/dr. Malaysia
178 Iso-Butanol 160 kgs/dr. Basf
179 Iso-Butanol 165 kgs/dr. Taiwan
180 Iso-Butanol 165 kgs/dr. Russia
II Glycol
181 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Indonesia
182 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Taiwan
183 Monoethylene glycol (MEG) 225 kgs/dr. Korea
184 Monoethylene glycol (MEG) 235 kgs/dr. Malaysia
185 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Indonesia
186 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Korea
187 Diethylene glycol (DEG) 225 kgs/dr. Taiwan
188 Propylene glycol CN (PGI) 215 kgs/dr. Lyondell
189 Propylene glycol CN (PGI) 215 kgs/dr. Shell
190 Propylene glycol dược (USP) 215 kgs/dr. Lyondell
III Ketone
191 Acetone 160 kgs/dr. Taiwan
192 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
193 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
194 Methyl Ethyl Ketone (MEK) 165 kgs/dr. Japan
195 Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) 165 kgs/dr. Taiwan
196 Cyclohexanone(CYC) 190 kgs/dr. Taiwan
IV Ether
197 Ethyl Cellosolve - ECS 190 kgs/dr. India
198 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. Germany
199 Butyl Cellosolve – BCS 188 kgs/dr. Malaysia
200 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. USA
201 Butyl Cellosolve – BCS 185 kgs/dr. France
202 Butyl carbitol - Butyl Diglycol 200 kgs/dr. Malaysia
V Ester
203 Methyl Acetate - MAc 190 kgs/dr. Taiwan
204 Ethyl Acetate - EAc 180 kgs/dr. China
205  
HẾT HẠN
Mã số : | 5553017 |
Địa điểm : | Hồ Chí Minh |
Hình thức : | Cần bán |
Tình trạng : | Hàng mới |
Hết hạn : | 30/08/2020 |
Loại tin : | Thường |
Gợi ý cho bạn
Bình luận