Cophavixim

Liên hệ

118 Vũ Xuân Thiều, Phúc Lợi, Long Biên




THÀNH PHẦN:

Cefixim ......................................................................................... 100mg

      (tương đương với Cefixim trihydrat.............................................. 111,9mg)

Lactose, Croscarmellose natri, Đường trắng, Bột mùi dâu....... v.đ...... 1 gói

* Dược lực học:

Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế  diệt khuẩn của Cefixim tương tự  như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn  penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn  đối với thuốc. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta- lactamse của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin. Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như  Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Seratia sp., Proteus sp. Haemophilus influenzae.

* Dược động học:

Chỉ có 30 - 50% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa dù uống trước hay sau khi ăn dẫu rằng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của cefixim.

Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 - 4 giờ và có thể kéo dài hơn ở người bệnh bị suy thận. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.

Thuốc phân bố kém ở các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai. Thuốc đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ. Đến 60% thải trừ bằng những cơ chế khác

CHỈ ĐỊNH:


  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae; bệnh thương hàn do Salmomella typhi ; bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc :


  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng ³ 50kg: uống 400 mg/ ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em > 6 tháng tuổi – 12 tuổi dùng 8mg/ kg/ ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.


  • Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: uống liều duy nhất 400 mg, (phối hợp thêm với 1 kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800mg) cùng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Với bệnh lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg cefixim, 2 lần/ ngày, dùng trong 7 ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận:

    • Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine ≥ 60 ml/ phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
    • Độ thanh thải từ  21 đến 60ml/ phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khỏang thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
    • Độ thanh thải < 20ml/ phút, hoặc đang thẩm phân khúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
    • Thẩm tách máu cũng như thẩm phân khúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


  • Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc
  • Quá mẫn với cephalosporin

Lưu ý đặc biệt và cảnh báo:


  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Liều cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận.
  • Đối với người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút)

TÁC DỤNG PHỤ:


  • Thường gặp


  • Rối loạn tiêu hóa: Ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.


  • Ít gặp


  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.


  • Hiếm gặp


  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:


  • Thời kỳ mang thai: chỉ sử  dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:


  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warafin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.

QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ:


  • Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC

     - Hạn dùng     :    24 tháng, kể từ ngày sản xuất

     - Bảo quản      :    Để nơi khô, nhiệt độ 15OC - 30OC, tránh ánh sáng.

     - Tiêu chuẩn   :    Tiêu chuẩn cơ sở

TRÌNH BÀY:    Hộp 12 gói ´ 1,5g

 

CÔNG TY CỔ PHẦN ARMEPHACO Công ty Dược và trang thiết bị y tế Quân Đội 

Địa chỉ số 118 - Phố Vũ Xuân Thiều - Phường Phúc Lợi - Quận Long Biên - TP.Hà Nội 

Điện thoại: 069 575024 - 04 3875 9466 - 069 575 222 *** Fax: 84-4-3875 9476 1459 

Email: armephaco@armephaco.com.vn * armephaco1@gmail.com




Từ khóa gợi ý:

Bình luận

HẾT HẠN

0438 759 466
Mã số : 6332351
Địa điểm : Hà Nội
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 20/12/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn