HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN HIỂN THỊ SỐ GỌI ĐẾN (FSK/DTMF) PANASONIC KX–TCD530

P.S: - các nút nhấn trong ngoặc kép không kèm từ lên xuống kèm theo là nút [b]O[/b] - Các nút có lên và xuống tương ứng nút lên xuống trong điện thoại - Nút kết thúc là nút có hình điện thoại bị gạch chéo Máy con sạc pin 7 tiếng trước khi dùng (khi sạc, đèn màu đỏ. Sạc đầy pin, đèn màu xanh) Cự ly: 35m – 40m. Walkie Talkie (2 máy con liên lạc với nhau như bộ đàm) đi được khoảng 40m. Trong khi cài đặt các chương trình, điện thoại phải mở nguồn (Power on) và máy con phải ở trạng thái chờ. Mở rộng được: + 5 máy con. + 1 máy con có thể dùng chung cho 4 máy mẹ. Các máy con có thể liên lạc nội bộ được với nhau. Adaptor lớn dùng cho máy mẹ, adaptor nhỏ cắm sạc cho máy con. Máy không dùng được khi mất nguồn. Đặt xa các thiết bị điện như: Ti vi, Radio, Máy vi tính …. 1) Mở/tắt nguồn máy con - Nhấn và giữ “ hình điện thoại gạch chéo” khoảng 5 giây. 2) Chọn ngôn ngữ. Có 19 ngôn ngữ để lựa chọn. a. Chọn ngôn ngữ cho máy con. - Nhấn nút “O ” ở giữa máy, trên màn hình hiện lên các biểu tượng cài đặt. - Đẩy nút “O ” qua phải 2 lần để chọn biểu tượng “Display Option”. - Nhấn nút “ O”, màn hình hiện tên các mục cài đặt. - Đẩy nút lên hoặc xuống để chọn mục “Select Language”. - Nhấn nút “ O”. Đẩy nút lên hoặc xuống để chọn ngôn ngữ. - Nhấn nút “O ” để lưu. Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. b. Chọn ngôn ngữ cho máy mẹ (thao tác trên máy mẹ). - Nhấn nút giữa trên cùng, màn hình hiện tên các mục cần cài đặt. - Dùng nút hoặc để chọn mục “Select Language”. - Nhấn nút . Dùng hoặc chọn ngôn ngữ muốn cài đặt. - Nhấn nút để lưu. Nhấn nút ”C” để thoát khỏi chương trình cài đặt. 3) Cài đặt ngày, giờ - Nhấn nút “ O”, màn hình lên các biểu tượng cài đặt. - Đẩy nút xuống để chọn biểu tượng đầu tiên ở hàng thứ hai(Setting Handset). - Nhấn nút “ O ”, màn hình hiện tên các mục cài đặt. - Đẩy nút “ ” lên hoặc xuống để chọn mục “Set Date/Time”. - Nhấn nút “ O”. Nhập ngày tháng năm, giờ phút, dùng nút trên cùng bên phải để chọn AM“” “PM” (th 12 iờ) h th 24 iờ (Lưu ý: Khi máy mẹ mất nguồn thì phải cài đặt lại ngày giờ.) 4) Chọn chế độ quay Tone/Pulse - Nhấn nút “ O ”, màn hình hiện lên các biểu tượng cài đặt. - Đẩy nút “ ” xuống và qua phải để chọn biểu tượng thứ hai ở hàng thứ hai(Setting BS). - Nhấn nút “O ”, màn hình xuất hiện chữ “Enter Base Pin :”. - Nhập mã pin vào (khi xuất xưởng mã PIN đã được nhà sản xuất qui định là 0000. Nếu đã cài đặt lại mã PIN thì hãy nhập mã PIN mới vào). - Đẩy nút “ ” lên hay xuống để chọn “Call Option”. - Nhấn “O ”. Đẩy nút “ ” lên hay xuống để chọn “Dial Mode”. - Nhấn nút “ O”. Đẩy nút “ ” lên hay xuống để chọn Tone/Pulse. - Nhấn nút “ O” để lưu. Nhấn nút “điện thoại gạch chéo” để thoát khỏi chương trình cài đặt. 5) Chỉnh âm lượng a. Âm lượng chuông máy mẹ (thao tác trên máy mẹ). - Nhấn nút giữa trên cùng, màn hình hiện tên các mục cần cài đặt. - Dùng nút hoặc để chọn mục “Ringer Option”. - Nhấn nút . Dùng hoặc chọn “Ringer Volume”. - Nhấn nút . Dùng hoặc chọn âm lượng chuông thích hợp (có 4 mức). - Nhấn nút để lưu. Nhấn nút “C” để thoát khỏi chương trình cài đặt. b. Âm lượng chuông máy con. - Nhấn nút “ O”. Dùng “O ” để chọn biểu tượng “Ringer Option”. - Nhấn nút “ O”. Dùng “ O” để chọn “Ringer Volume”. - Nhấn nút “ O”. Dùng “O ” để tăng giảm âm lượng chuông trên máy con (có 6 mức). - Nhấn nút “ O ” để lưu. Nhấn nút “điện thoại chéo” để thoát khỏi chương trình cài đặt. c. Âm lượng thoại cho máy mẹ. - Khi đang đàm thoại, nhấn nút hoặc để chọn âm lượng thích hợp (có 8 mức). d. Âm lượng thoại cho máy con. - Khi đang đàm thoại đẩy nút “ ” lên hay xuống để tăng giảm âm lượng có 3 mức, cho Speaker có 6 mức. 6) Cài đặt đồng hồ báo giờ (tính năng báo thức) - Nhấn nút “ O”, màn hình hiện lên các biểu tượng cài đặt. - Đẩy nút “ ” xuống để chọn biểu tượng đầu tiên ở hàng thứ hai(Setting Handset). - Nhấn nút “O ”. Đẩy nút “ ” lên xuống để chọn mục “Memo Alarm”. - Nhấn nút “ O”. Đẩy nút “ ” lên xuống để chọn lời nhắn (nhớ được 3 thời điểm nhắn) - Nhấn nút “ O”. Dùng nút “ ” để chọn “Off”(tắt), “Once”(một lần) hay “Daily”(hàng ngày). - Nhấn nút “O ”. Nhập ngày giờ nếu chọn “Once”, nhập giờ nếu chọn “Daily”. - Nhấn nút “ O”. Nhập lời nhắn (tối đa 32 ký tự). - Nhấn nút “ O”. Dùng nút “O ” để chọn kiểu chuông báo giờ. - Nhấn nút “ O”. Nhấn nút “ O” để lưu. - Nhấn nút "điện thoại chéo"để thoát khỏi chương trình cài đặt. ∗ Chú ý: Khi đế thời i báo giờ điện thoại sẽ đổi h Nếu đang có cuộc thoại tại thời điểm có đồng hồ báo giờ, máy sẽ không đổ chuông. Khi kết thúc cuộc gọi máy sẽ bắt đầu reo. 7) Lưu số điện thoại vào bộ nhớ (220 bộ nhớ) a. Bộ nhớ ở máy mẹ (20 bộ nhớ) - B1: Nhấn nút trên cùng bên trái. - B2: Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn “Base Phonebook”. Nhấn nút “ ”. - B3: Nhập tên cần lưu (tối đa là 16 ký tự) . - B4: Nhấn nút “ ”, nhập số điện thoại cần lưu (tối đa 24 ký tự). - B5: Nhấn 2 lần nút “ ”. Nếu tiếp tục lưu ta thao tác lại B3. - B6: Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. Nếu màn hình xuất hiện chữ “Memory Full” (Bộ nhớ đầy) ở B2 thì bạn phải xóa bớt những số điện thoại đã lưu mới có thể lưu thêm những số mới. b. Bộ nhớ thường ở máy con (200 bộ nhớ). - B1: Nhấn nút trên cùng bên trái. - B2: Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn “H/set Phonebook”. Nhấn nút “ ”. - B3: Nhập tên cần lưu (tối đa là 16 ký tự) . - B4: Nhấn nút “ ”, nhập số điện thoại cần lưu (tối đa 24 ký tự). - B5: Nhấn nút “ ”, dùng “ ” để chọn “Off” hay số “Category”. - B6: Nhấn 2 lần nút “ ”. Nếu tiếp tục lưu ta thao tác lại B3. - B7: Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. Nếu màn hình xuất hiện chữ “Memory Full” (Bộ nhớ đầy) thì bạn phải xóa bớt những số điện thoại đã lưu mới có thể lưu thêm những số mới. c. Bộ nhớ nhanh. Số điện thoại cần lưu trong bộ nhớ nhanh phải được lưu trong bộ nhớ thường ở máy con trước. - Nhấn nút trên cùng bên trái. - Dùng “ ” để chọn số điện thoại cần lưu trong bộ nhớ nhanh. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn “Reg. To Hot Key”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn vị trí nhớ từ 1 đến 9. - Nhấn nút “ ” 2 lần. Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt.
Vũ Thị Thủy Tiên
Vũ Thị Thủy Tiên
Trả lời 15 năm trước
dài wa'!Mình đọc xong là mình thuộc hết trơn rùi![:-P][:-P][:-P][:-P][:-P][:-P][:-P][:-P]
Trả lời 15 năm trước
8) Sửa số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ a. Bộ nhớ máy con. - Nhấn nút trên cùng bên trái. - Đẩy “ ” lên xuống để dò tìm số điện thoại cần chỉnh sửa. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn " Edit”. - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “c” để xoá và nhập lại tên mới (dùng “ ” để di chuyển con trỏ). - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “c” để xoá và nhập lại số mới. - Nhấn nút “ ”, dùng “ ” để chọn “Off” hay số “Category”. - Nhấn 2 lần nút “ ”. Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. b.Bộ nhớ máy mẹ. - Nhấn nút trên cùng bên trái hai lần - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “c” để xoá và nhập lại tên mới (dùng “ ” để di chuyển con trỏ). - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “c” để xoá và nhập lại số mới. - Nhấn 2 lần nút “ ”. 9) Xóa số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ a. Bộ nhớ nhanh. - Nhấn và giữ một nút vị trí nhớ (1-9) đến khi màn hình hiện tên và số điện thoại. - Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn “Delete”. Nhấn nút “ ”. - Dùng “ ” để chọn “Yes”. Nhấn nút “ ” để xoá. Nhấn nút “ ” để thoát. b. Bộ nhớ thường. - Nhấn nút trên cùng bên trái một lần đối với bộ nhớ đã lưu ở máy con hoặc nhấn nút trên cùng bên trái hai lần đối với bộ nhớ đã lưu ở máy mẹ. - Dùng nút “ ” để dò tìm số điện thoại đã lưu cần xóa, nhấn nút “ ”. - Dùng “ ” để chọn “Delete”. - Nhấn nút “ ”, dùng “ ” để chọn “Yes”. - Nhấn nút “ ”, màn hình xuất hiện chữ "Deleted". Nhấn nút “ ” để thoát. 10) Gọi lại số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ a. Bộ nhớ thường. - Nhấn nút trên cùng bên trái một lần đối với bộ nhớ đã lưu ở máy con hoặc nhấn nút trên cùng bên trái hai lần đối với bộ nhớ đã lưu ở máy mẹ. - Dùng “ ” để dò tìm số điện thoại cần gọi. - Nhấn nút “ ” để thực hiện cuộc gọi. - Nhấn nút " " hoặc đặt máy con lên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi. b. Bộ nhớ nhanh. - Nhấn và giữ vị trí nhớ lưu số điện thoại cần gọi. - Nhấn nút “ ” để thực hiện cuộc gọi. - Nhấn nút " " hoặc đặt máy con lên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi. 11) Gọi lại từ danh sách số điện thoại đã gọi đi (lưu được 10 số đã gọi) a)Gọi lại số điện thoại đã gọi đi gần nhất - Nhấn nút trên cùng bên phải, rồi nhấn nút ", hay nút “Speaker”. - Hoặc : Nhấn nút " ”, hay nút “Speaker” rồi nhấn nút trên cùng bên phải. b)Gọi lại từ danh sách số điện thoại đã gọi đi - Nhấn nút trên cùng bên phải. Dùng nút “ ” (ở máy con ) hoặc nút “ ” (ở máy mẹ) để dò tìm số điện thoại đã gọi mong muốn. - Nhấn nút " " hoặc “Speaker”, số điện thoại sẽ được tự động gọi đi. 12) Dò tìm số điện thoại gọi đến (lưu được tối đa 50 số) Phải đăng ký dịch vụ hiển thị số gọi đến từ bưu điện. - Nhấn nút “ ” 2 lần (trên máy con) hoặc nút trên cùng bên phải(ở máy mẹ) để hiển thị số điện thoại đã gọi đến. - Đẩy nút “ ” hoặc xuống để dò tìm từ số điện thoại gọi đến gần nhất đến số điện thoại gọi điến cũ nhất. Số điện thoại hiện đến thứ 51 sẽ tự động chồng lên số điện thoại hiện đến cũ nhất. - Nhấn nút "c" hay “ ” để thoát khỏi mục dò tìm số điện thoại gọi đến. 13) Gọi lại từ số điện thoại đã gọi đến - Nhấn nút “ ” 2 lần, đẩy “ ” lên hay xuống để dò tìm số điện thoại cần gọi. - Nhấn nút “ ” để thực hiện cuộc gọi. - Nhấn nút " " hoặc đặt máy con trên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi. 14) Lưu số điện thoại gọi đến vào bộ nhớ - B1: Nhấn nút “ ” 2 lần. - B2: Đẩy nút “ ” để dò tìm số điện thoại muốn lưu. - B3: Nhấn nút “ ”, dùng “ ” để chọn mục chọn mục “Save Phonebook”. - B4: Nhấn nút “ ”, nhập tên cần lưu. - B5: Nhấn nút “ ” 2 lần. Dùng “ ” để chọn “Off” hay “Category”. - B6: Nhấn “ ” 2 lần. Nếu muốn tiếp tục lưu thì thao tác lại B2. - B7: Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. 15) Xóa số điện thoại hiện đến a)Xóa từng số điện thoại. - B1: Nhấn nút “ ” 2 lần. - B2: Dùng “ ” để tìm số điện thoại gọi đến cần xóa. - B3: Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn mục "Delete". - B4: Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn "Yes". - B5: Nhấn nút “ ”, màn hình xuất hiện chữ "Deleted". + Nếu muốn tiếp tục xoá thì thực hiện lại B2. - B6: Nhấn nút “ ” để thoát khỏi chương trình cài đặt. b)Xóa tất cả số điện thoại. - Nhấn nút “ ” 2 lần. Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn mục "Delete All". - Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn "Yes". - Nhấn nút “ ”, màn hình xuất hiện chữ "Deleted". - Nhấn nút " " để thoát khỏi chương trình cài đặt. 16) Cách giới hạn cuộc gọi a)Chỉ nhận cuộc gọi đến và liên lạc nội bội. Khi cài chế độ này thì máy chỉ gọi được các số khẩn cấp. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng đầu tiên của hàng thứ hai (Setting Handset). - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Call Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Call Bar”. - Nhấn nút “ ”. Nhập vào mã PIN máy con (gồm 4 chữ số, nếu chưa đổi mã thì nhập 0000 ). - Dùng “ ” để chọn "On" (Giới hạn cuộc gọi) hoặc "Off" (Hủy bỏ giời hạn cuộc gọi). - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút " " để thoát khỏi chương trình cài đặt. Lưu số điện thoại khẩn cấp. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng thứ hai ở hàng thứ hai (Setting Base). Nhấn nút “ ” Nhập mã pin vào nếu chưa đổi mã thì nhập 0000). - Dùng “ ” để chọn “Emergency Call”. Nhấn nút “ ”. - Nhấn nút “ ”. Nhập số điện thoại khẩn cấp vào. - Nhấn nút “ ” để lưu. Lưu được 5 số gọi khẩn cấp. - Nhấn nút "" để thoát khỏi chương trình cài đặt. b)Giới hạn cuộc gọi liên tỉnh, di động, quốc tế - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng thứ hai ở hàng thứ hai (Setting Base). - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin (nếu chưa đổi thì nhập 0000). - Dùng “ ” để chọn mục “Call Option”. Nhấn nút “ ”. - Dùng “ ” để chọn “Call Restricted”. Nhấn “ ”. - Dùng “ ” và nút trên cùng bên phải để chọn số thứ tự máy con bị khoá. - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “ ”. Nhập số không được gọi (nhập tối đa được 8 ký tự số). Ví dụ: Nếu muốn khoá di động, liên tỉnh, quốc tế thì nhập số 0. - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút "" để thoát khỏi chương trình cài đặt. ∗ Hủy bỏ giới hạn cuộc gọi đối với máy con - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng thứ hai ở hàng thứ hai (Setting Base). - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin (nếu chưa đổi thì nhập 0000). - Dùng “ ” để chọn mục “Call Option”. Nhấn nút “ ”. - Dùng “ ” để chọn “Call Restricted”. Nhấn “ ”. - Dùng “ ” và nút trên cùng bên phải để chọn số thứ tự máy con được mở khoá. - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút " " để thoát khỏi chương trình cài đặt. ∗ Hủy bỏ số (điện thoại) giới hạn - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng thứ hai ở hàng thứ hai (Setting Base). - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin (nếu chưa đổi thì nhập 0000). - Dùng “ ” để chọn mục “Call Option”. Nhấn nút “ ”. - Dùng “ ” để chọn “Call Restricted”. Nhấn “ ”. - Dùng “ ” để chọn số thứ tự máy cần huỷ bỏ số bị khoá. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn số cần huỷ bỏ. - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút “c” để xoá. - Nhấn nút “ ” để lưu. Nhấn nút " " để thoát khỏi chương trình cài đặt. 17) Đăng kí máy con với máy mẹ - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Handset”. - Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn mục “Registration”. - Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn mục “Register H/set”. - Nhấn nút “ ”. Chọn số thứ tự máy mẹ (từ Base 1 đến Base 4) - Nhấn và giữ nút " " trên máy mẹ khoảng 10 giây cho đến khi máy mẹ phát ra tiếng “bip” “bip”. - Nhấn nút “ ”, chờ màn hình xuất hiện chữ “Enter Base Pin”. - Nhập mã pin vào (khi xuất xưởng mã PIN đã được nhà sản xuất qui định là 0000. Nếu đã cài đặt lại mã PIN thì nhập mã PIN mới vào). - Nhấn nút “ ”. Nếu việc đang ký thành công máy sẽ phát ra tiếng bip dài. 18) Hủy bỏ đăng ký máy con với máy mẹ - Nhấn nút “ ”, dùng nút “ ” để chọn mục “Cancel Base”. - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin vào (khi xuất xưởng mã PIN đã được nhà sản xuất qui định là 0000. Nếu đã cài đặt lại mã PIN thì nhập mã PIN mới vào). - Dùng nút “ ” và nút trên cùng bên phải để tìm và đánh dấu máy mẹ cần huỷ bỏ. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn “Yes”. - Nhấn nút “ ”. Màn hình hiện “Deleted”. 19) Máy mẹ gọi máy con - Nhấn nút “ ” trên máy mẹ và nhấn tiếp số thứ tự máy con cần gọi, hoặc nhấn số 0 để gọi tất cả các máy con. - Máy con sẽ reo và trên màn hình xuất hiện biểu tượng “”. - Nhấn Int hay “ ” trên máy con để trả lời máy mẹ. 20) Cách liên lạc nội bộ giữa các máy con Ví dụ : Máy con 1 liên lạc nội bộ với máy con 2. ∗ Máy con 1 : - Nhấn nút “Int”, nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn liên lạc nội bộ (số 2). ∗ Máy con 2 : sẽ reo và trên màn hình xuất hiện biểu tượng “ ”. - Nhấn nút “ ” để trả lời. - Nhấn nút “ ” để kết thúc liên lạc nội bộ. 21) Cách chuyển cuộc gọi giữa các máy con với nhau Ví dụ : Máy con 1 chuyển cuộc thoại cho máy con 2 a)Chuyển cuộc gọi bằng cách liên lạc nội bộ. ∗ Máy con 1 : - Khi đang thoại, nhấn nút "Int", sau đó nhấn tiếp số thứ tự máy con muốn chuyển (số 2). - Cuộc thoại đã được giữ. - Nếu máy con được chuyển cuộc gọi không trả lời, nhấn nút "Int" để lấy lại cuộc gọi đang giữ. - Nếu máy con 2 đồng ý nhận cuộc thoại, nhấn nút “ ” để chuyển cuộc gọi đến cho máy con 2. ∗ Máy con 2 : Khi có chuông, nhấn nút "Int" hay “ ” để trả lời cho máy con 1. b)Chuyển cuộc gọi không có liên lạc nội bộ. ∗ Máy con 1 : - Khi đang thoại, nhấn nút "Int" sau đó nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn chuyển đến (số 2). - Nhấn nút " " để chuyển cuộc gọi. ∗ Máy con 2 : - Khi chuông reo, nhấn nút " " để trả lời cuộc thoại chuyển đến. Nếu trong khoảng 60 giây mà máy con 2 không trả lời, máy con 1 sẽ đổ chuông và nhấn nút " " để lấy lại cuộc gọi đã chuyển. 22) Cách đàm thoại hội nghị (đàm thoại tay 3) Ví dụ: - Máy con 1 đang đàm thoại nhấn nút “Int” rồi nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn thêm vào (số 2). - Cuộc thoại sẽ được giữ. - Nếu máy con (số 2) không trả lời, máy con 1 nhấn nút "Int" để lấy lại cuộc gọi đang giữ. - Máy con 2 khi chuông đổ, nhấn nút " " hay “Int” để trả lời cho máy con 1 (chỉ là liên lạc nội bộ với máy con 1). - Nhấn nút "3" trên máy con 1 để thiết lập đàm thoại hội nghị. - Nhấn nút " " để kết thúc đàm thoại hội nghị. 23) Chỉnh kiểu chuông khi có cuộc gọi đến hoặc khi liên lạc nội bộ * Chỉnh kiểu chuông cho máy con - Nhấn nút “ ”. Đẩy “ ” qua phải để chọn biểu tượng “Ringer Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Ext Ringer Type” (Chuông khi có cuộc gọi đến) hoặc “Int Ringer Type” (Chuông khi liên lạc nội bộ giữa các máy con), hoặc “Paging Type” (khi liên lạc giữa máy mẹ và máy con). - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn kiểu chuông mong muốn (có 15 kiểu chuông). - Nhấn nút “ ” để lưu. * Chỉnh kiểu chuông cho máy mẹ - Nhấn nút giữa trên cùng, màn hình hiện tên các mục cần cài đặt. - Dùng nút hoặc để chọn mục “Ringer Option”. - Nhấn nút . Dùng hoặc chọn “EXT Ringer Type”. - Nhấn nút . Dùng hoặc chọn kiểu chuông thích hợp (có 6 kiểu). - Nhấn nút để lưu. Nhấn nút “C” để thoát khỏi chương trình cài đặt. 24) Cách thay đổi mã PIN máy con - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Handset”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Other Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Change H/S Pin”. - Nhấn nút “ ”. Nhập vào 4 số của mã PIN đang sử dụng. - Nhập vào hai lần 4 số mã PIN cần cài đặt. 25) Cách thay đổi tên máy con - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Handset”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Other Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Change H/S Name”. - Nhấn nút “ ”. Nhập tên vào (tối đa 10 ký tự). Nhấn nút “ ”. 26) Cách thay đổi mã PIN máy mẹ - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Base”. - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin đang sử dụng. - Dùng “ ” để chọn mục “Other Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Change Base Pin”. - Nhấn nút “ ”. Nhập vào hai lần 4 số mã PIN cần cài đặt. 27) Chọn chế độ mặc định (trở về chế độ ban đầu của nhà sản xuất) cho máy con - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Reset Handset”. - Nhấn nút “ ”. Nhập vào 4 số của mã PIN đang sử dụng. - Dùng nút “ ” để chọn “Yes”. Nhấn nút “ ”, màn hình hiện “Deleted”. 28) Chọn chế độ mặc định (trở về chế độ ban đầu của nhà sản xuất) trên máy mẹ - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Base”. - Nhấn nút “ ”. Nhập mã pin đang sử dụng. - Dùng “ ” để chọn mục “Other Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Reset Base”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn “Yes”. Nhấn nút “ ”. 29) Cài đặt các máy con ở chế độ thu phát như bộ đàm (Walkie Talkie) Khi cài ở chế độ này thì các máy con không nhận được cuộc gọi bên ngoài. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Walkie Talkie”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Setting”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Common”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn “On” (mở chế độ), “Off” (tắt chế độ). - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút " " để thoát. - Khi cài chế độ “On” khoảng cách liên lạc nội bộ giữa các máy con khoảng 50m. - Khi liên lạc xong nên tắt chế độ này. Để các máy con liên lạc được với nhau, ta nhấn nút Int, " ", hoặc nút “Speaker”, và nhấn tiếp số thứ tự máy con cần liên lạc. Lưu ý: Trong khi cúp điện, các máy con vẫn liên lạc nội bộ được với nhau với điều kiện Quí khách phải chọn chế độ “On” thu phát như bộ đàm như đã ghi trong mục 29. Nếu không các tay con sẽ không liên lạc được. 30) Cách chọn hiển thị số máy con trên màn hình - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn biểu tượng “Setting Handset”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Display Option”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn mục “Standby Display”. - Nhấn nút “ ”. Dùng “ ” để chọn “Base Number” (số thứ tự máy mẹ), “Handset Name” (số thứ tự máy con) hay “Off” (không hiện trên màn hình). - Nhấn nút “ ”. Nhấn nút " " để thoát.
Trả lời 15 năm trước
Quên Link down về ở đây [blue]www.giaiphapcongnghe.com/vn/HDSD/DT/Panasonic/KX-TCD530.pdf [/blue]